Câu 5.54 trang 43 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng caoĐiện phân dung dịch Điện phân dung dịch \(AgN{O_3}\) với các điện cực trơ là graphit. a) Trình bày sơ đồ điện phân dung dịch \(AgN{O_3}\) và viết phương trình hoá học của sự điện phân. b) Thời gian điện phân là 14 phút 15 giây, cường độ dòng điện không đổi là 0,8A. Tính khối lượng bạc điều chế được. c) Tính thể tích khí (đktc) thu được ở anot. Đáp án a) Sơ đồ điện phân dung dịch \(AgN{O_3}\), điện cực graphit Cực âm \( \leftarrow \)dung dịch \(AgN{O_3}\)\( \to \) Cực dương \(A{g^ + },{H_2}O\) \(NO_3^ - ,{H_2}O\) \(A{g^ + } + e \to Ag\) \(2{H_2}O \to 4{H^ + } + {O_2} + 4e\) Phương trình hoá học của sự điện phân: Sau khi hết \(AgN{O_3},{H_2}O\) bị điện phân. b) Khối lượng Ag điều chế được \({m_{Ag}} = {{108.0,8.855} \over {96500.1}} = 0,765\left( g \right)\) c) Thể tích khí (đktc) thu được ở anot: \({n_{{O_2}}} = {1 \over 4}{n_{Ag}} = {{0.765} \over {108.4}} = 0,00177\left( {mol} \right)\) \({V_{{O_2}}} = 22,4.0,00177 = 0,0396\) (lít) = 39,6 ml Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Hóa 12 Nâng cao - Xem ngay >> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.
Xem thêm tại đây:
Bài 24. Điều chế kim loại
|
a) Tính khối lượng Ag thu được sau điện phân. b) Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau điện phân. Cho rằng thể tích của dung dịch sau điện phân thay đổi không đáng kể.