Câu 57 trang 18 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1Chứng minh các đẳng thức. Chứng minh các đẳng thức sau: a) \({12^8}{.9^{12}} = {18^{16}}\) b) \({75^{20}} = {45^{10}}{.5^{30}}\) Giải a) \({12^8}{.9^{12}} = {18^{16}}\) Ta có: \({12^8}{.9^{12}} = {\left( {4.3} \right)^8}{.9^{12}} = {4^8}{.3^8}{.9^{12}} = {\left( {{2^2}} \right)^8}.{\left( {{3^2}} \right)^4}{.9^{12}}\) \( = {2^{16}}{.9^4}{.9^{12}} = {2^{16}}{.9^{16}} = {\left( {2.9} \right)^{16}} = {18^{16}}\) Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh. b) \({75^{20}} = {45^{10}}{.5^{30}}\) Ta có: \({45^{10}}{.5^{30}} = {\left( {9.5} \right)^{10}}{.5^{30}} = {9^{10}}{.5^{10}}{.5^{30}} = {\left( {{3^2}} \right)^{10}}{.5^{40}}\) \( = {3^{20}}.{\left( {{5^2}} \right)^{20}} = {3^{20}}{.25^{20}} = {\left( {3.25} \right)^{20}} = {75^{20}}\) Vế phải bằng vế trái nên đẳng thức được chứng minh. Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Toán 7 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 6: Luỹ thừa của một số hữu tỉ (tiếp)
|
Tìm chữ số hàng đơn vị của số b.
Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên.