Câu 6 trang 6 Sách bài tập (SBT) toán 9 tập 2Vẽ mỗi cặp đường thẳng sau trong cùng 1 mặt phẳng tọa độ. Vẽ mỗi cặp đường thẳng sau trong cùng 1 mặt phẳng tọa độ rồi tìm tọa độ giao điểm của 2 đường thẳng đó a) 2x + y = 1 và 4x – 2y = -10 b) 0,5x + 0,25y = 0,15 và \( - {1 \over 2}x + {1 \over 6}y = - {3 \over 2}\) c) 4x + 5y = 20 và 0,8x + y = 4 d) 4x + 5y = 20 và 2x + 2,5y = 5 Giải a) Vẽ đường thẳng 2x + y = 1 là đồ thị hàm số y = -2x + 1 Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 1\) (0 ; 1) Cho \(y = 0 \Rightarrow x = {1 \over 2}\) \(\left( {{1 \over 2};0} \right)\) Vẽ đường thẳng 4x – 2y = -10 là đồ thị hàm số y = 2x + 5 Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 5\) (0 ; 5) Cho \(y = 0 \Rightarrow x = - 2,5\) (-2,5 ; 0) Hoành độ giao điểm của 2 đường thẳng: \( - 2x + 1 = 2x + 5 \Leftrightarrow 4x = - 4 \Leftrightarrow x = - 1\) Tung độ giao điểm: y = -2 (- 1) + 1 = 2 + 1 = 3 Tọa độ giao điểm (-1 ; 3) b) Vẽ đường thẳng 0,5x + 0,25y = 0,15 là đồ thị của hàm số y = -2x + 0,6 Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 0,6\) (0 ; 0,6) Cho \(y = 0 \Rightarrow x = 0,3\) (0,3 ; 0) Vẽ đường thẳng \( - {1 \over 2}x + {1 \over 6}y = - {3 \over 2}\) là đồ thị hàm số y = 3x – 9 Cho \(x = 0 \Rightarrow y = - 9\) (0 ; -9) Cho \(y = 0 \Rightarrow x = 3\) (3 ; 0) Hoành độ giao điểm của 2 đường thẳng: \(\eqalign{ Tung độ giao điểm: y = 3.1,92 – 9 = -3,24 Tọa độ giao điểm (1,92 ; -3,24) c) Vẽ đường thẳng 4x + 5y = 20 là đồ thị hàm số y = -0,8 + 4 Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 4\) (0 ; 4) Cho \(y = 0 \Rightarrow x = 5\) (5 ; 0) Vẽ đường thẳng 0,8x + y = 4 là đồ thị hàm số y = -0,84 + 4 Hai đường thẳng đó trùng nhau có vô số điểm chung d) Vẽ đường thẳng 4x + 5y = 20 là đồ thị hàm số y = -0,8x + 4 Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 4\) (0 ; 4) Cho \(y = 0 \Rightarrow x = 5\) (5 ; 0) Vẽ đường thẳng 2x + 2,5y = 5 là đồ thị hàm số y = -0,8x + 2 Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 2\) (0 ; 2) Cho \(y = 0 \Rightarrow x = 2,5\) (2,5 ; 0) Hai đường thẳng có hệ số góc bằng nhau, tung độ gốc khác nhau, chúng song song không có tọa giao điểm. Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Toán 9 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn
|