Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Câu 6.1, 6.2, 6.3, 6.4 trang 16 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

Hãy chọn đáp số đúng

Câu 6.1 trang 16 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

Trong các phân số sau, phân số lớn hơn \({3 \over 5}\) là

\(\left( A \right){{11} \over {20}};\)

\(\left( B \right){8 \over {15}};\)

\(\left( C \right){{22} \over {35}};\)

\(\left( D \right){{23} \over {40}}.\)

Hãy chọn đáp số đúng

Giải

Chọn đáp án \(\left( C \right){{22} \over {35}};\) 

Câu 6.2 trang 16 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

a) Không có phân số nào lớn hơn \({3 \over 7}\) và nhỏ hơn \({4 \over 7}\) 

b) Nếu một phân số có tử lớn hơn mẫu thì phân số đó lớn hơn 1.

Giải

a) Sai, ví dụ \({3 \over 7} < {1 \over 2} < {4 \over 7}\) 

b) Sai, ví dụ \({{ - 2} \over { - 3}} <  - 1\). Khẳng định ở câu b) đúng nếu tử và mẫu đều dương.

Câu 6.3 trang 16 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

Tìm hai phân số có mẫu khác nhau, các phân số này lớn hơn \({1 \over 5}\) nhưng nhỏ hơn \({1 \over 4}\) 

Giải

Chọn mẫu chung là 60 ta có: \({1 \over 5} = {{12} \over {60}},{1 \over 4} = {{15} \over {60}}\) 

Ta có \({{12} \over {60}} < {{13} \over {60}} < {{14} \over {60}} < {{15} \over {60}}\)

Rút gọn các phân số này ta được: \({1 \over 5} < {{13} \over {60}} < {7 \over {30}} < {1 \over 4}\)

Ta tìm được hai phân số \({{13} \over {60}}\) và \({7 \over {30}}\) có mẫu khác nhau, lớn hơn \({1 \over 5}\) nhưng nhỏ hơn \({1 \over 4}\).

Câu 6.4 trang 16 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

a) Chứng tỏ rằng trong hai phân số cùng tử, tử và mẫu đều dương, phân số nào có mẫu nhỏ hơn thì lớn hơn.

Nếu a, b, c > 0 và b < c thì \({a \over b} > {a \over c}\) 

b) Áp dụng tính chất trên, hãy so sánh các phân số sau:

\(\eqalign{
& {9 \over {37}} \cr
& \cr} \) và \({{12} \over {49}}\); \({{30} \over {235}}\) và \({{168} \over {1323}}\); \({{321} \over {454}}\) và \({{325} \over {451}}\) 

Giải

a) \({a \over b} = {{ac} \over {bc}},{a \over c} = {{ab} \over {bc}}\)

Vì c > b nên ac > ab. Suy ra \({{ac} \over {bc}} > {{ab} \over {ac}}\). Vậy \({a \over b} > {a \over c}\) 

b) \({9 \over {37}} = {{36} \over {148}},{{12} \over {49}} = {{36} \over {147}}\). Ta có \({{36} \over {148}} < {{36} \over {147}}\) nên \({9 \over {47}} < {{12} \over {49}}\) 

\({{30} \over {235}} = {6 \over {47}} = {{24} \over {188}};{{168} \over {1323}} = {{24} \over {189}}\)

Vì \({{24} \over {188}} > {{24} \over {189}}\) nên \({{30} \over {235}} > {{168} \over {1323}}\)

\({{321} \over {454}} < {{325} \over {454}} < {{325} \over {451}} \Rightarrow {{321} \over {454}} < {{325} \over {451}}\) 

 Sachbaitap.com

Xem lời giải SGK - Toán 6 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Bài 6: So sánh phân số