Câu 6.38 trang 45 sách bài tập Vật lí 12 Nâng caoHai gương phẳng đặt nghiêng với nhau một góc rất nhỏ , khoảng cách từ giao tuyến I của hai gương đến nguồn S bằng . Khoảng cách từ I đến màn quan sát E đặt song song với là ảnh của S tạo bởi hai gương) bằng . Bước sóng của ánh sáng đơn sắc do S phát ra là (Hình 6.6). Hai gương phẳng \({G_1},{G_2}\) đặt nghiêng với nhau một góc rất nhỏ \(\alpha = {5.10^{ - 3}}\,rad\) , khoảng cách từ giao tuyến I của hai gương đến nguồn S bằng \({d_1} = 1\,m\) . Khoảng cách từ I đến màn quan sát E đặt song song với \({S_1}{S_2}\) (\({S_1},{S_2}\) là ảnh của S tạo bởi hai gương) bằng \({d_{ 2}} = 2\,m\). Bước sóng của ánh sáng đơn sắc do S phát ra là \(\lambda = 0,54\mu m\) (Hình 6.6).
a) Tính khoảng vân và số vân quan sát được trên màn E. b) Nếu S là nguồn phát ánh sáng trắng (\(0,38\,\mu m \le \lambda \le 0,76\,\mu m\) ) thì tại điểm \({M_1}\) Cách vân trung tâm O một khoảng \({x_1} = 0,8\) mm có những bức xạ nào cho vân tối ? Giải a) \({S_1}{S_2}\) là các ảnh ảo của khe S tạo bởi hai gương, được coi như hai nguồn kết hợp, hai chùm sáng phản xạ trên hai gương có phần giao nhau MIN (Hình 6.6) tại đó có các vân giao thoa. Ta có: \(\widehat {{S_1}I{S_2}} = 2\alpha ;\;{S_1}{S_2} = a = 2{d_1}\sin \alpha \approx 2{d_1}\alpha \) Khoảng cách từ nguồn kết hợp đến màn quan sát: \(D = HO = {d_1}\cos \alpha + {d_2} \approx {d_1} + {d_2}\) Khoảng vân: \({i_1} = {{\lambda D} \over a} = {{\lambda \left( {{d_1} + {d_2}} \right)} \over {2{d_1}\alpha }} = 0,162mm\) Bề rộng của trường giao thoa trên màn E: \(MN = 2l = 2{d_2}\sin \alpha \approx 2{d_2}\alpha = 2cm\) Số vân sáng quan sát được: \(N = {{2l} \over i} + 1 = 123\) vân. b) Các bức xạ cho vân tối tại \({M_1}\left( {{x_1} = O{M_1} = 0,8mm} \right)\) có bước sóng \(\lambda \) thỏa mãn điều kiện: \({x_1} = \left( {k + {1 \over 2}} \right){{\lambda D} \over a}\), với \(a = 2{d_1}\alpha \) và \(D = {d_1} + {d_2} = 3{d_1}\) \( \Rightarrow {x_1} = \left( {k + {1 \over 2}} \right){{3\lambda } \over {2\alpha }} \Rightarrow \lambda = {{4a{x_1}} \over {3\left( {2k + 1} \right)}} = {{16} \over {3\left( {2k + 1} \right)}}\mu m\left( * \right)\) Ta có: \(\eqalign{ & 0,38\mu m \le \lambda \le0,76\mu m\cr&\Leftrightarrow 0,38 \le {{16} \over {3\left( {2k + 1} \right)}} \le 0,76 \cr & \Rightarrow 3,01 \le k \le 6,5 \cr} \) Như vậy, chỉ có các trị số \(k = 4,5,6\) Từ (*), ta có: \(\eqalign{ & k = 4 \Rightarrow \lambda = 0,593\mu m \cr & k = 5 \Rightarrow \lambda = 0,485\mu m \cr & k = 6 \Rightarrow \lambda = 0,410\mu m \cr} \) Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Vật lí 12 Nâng cao - Xem ngay >> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
Xem thêm tại đây:
CHƯƠNG VI: SÓNG ÁNH SÁNG
|
Điều nào sau đây là sai khi nói đến những kết quả rút ra từ thí nghiệm với tế bào quang điện ?
Chọn phát biểu đúng. Hiện tượng quang điện ngoài là.
Chọn phát biểu đúng. Cường độ dòng quang điện bão hòa
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng ?