Câu 9.1; 9.2; 9.3; 9.4 trang 24; 25 Sách Bài Tập SBT Toán lớp 7 tập 1Hãy chọn đáp án đúng. Câu 9.1 trang 24 Sách Bài Tập SBT Toán lớp 7 tập 1 Trong các phân số \({{12} \over {39}},{7 \over {35}},{8 \over {50}},{{17} \over {40}}\) phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là: (A) \({{12} \over {39}}\); (B) \({7 \over {35}}\); (C) \({8 \over {50}}\); (D) \({{17} \over {40}}\). Hãy chọn đáp án đúng. Giải Chọn (A) \({{12} \over {39}}\). Câu 9.2 trang 24 Sách Bài Tập SBT Toán lớp 7 tập 1 Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng:
A) - 3); B) - 1); C) - 5); D) - 2 Câu 9.3 trang 25 Sách Bài Tập SBT Toán lớp 7 tập 1 Tìm các phân số tối giản có mẫu khác 1, biết rằng tích của tử và mẫu bằng 3150 và phân số này có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Giải Gọi phân số tối giản phải tìm là \({a \over b}\), ƯCLN (a, b) = 1 Ta có a.b = 3150 = 2 . 32 . 52 . 7 b không có ước nguyên tố 3 và 7, b ≠ 1 và ƯCLN (a, b) = 1 nên \(b \in \left\{ {2;25;50} \right\}\) Vậy các phân số phải tìm là: \({{1575} \over 2} = 787,5\); \({{126} \over {25}} = 5,04\); \({{63} \over {50}} = 1,26\). Câu 9.4 trang 25 Sách Bài Tập SBT Toán lớp 7 tập 1 Chữ số thập phân thứ 100 sau dấu phẩy của phân số \({1 \over 7}\) (viết dưới dạng số thập phân) là chữ số nào? Giải Ta có \({1 \over 7}\) = 0, (142857) Chu kì của số này gồm 6 chữ số. Ta lại có 100 = 16.6 + 4 nên chữ số thập phân thứ 100 sau dấu phẩy là chữ số 8. Sachbaitap.net
Xem lời giải SGK - Toán 7 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
|
Theo cách trên, hãy viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số.