Chính tả - Tuần 34 trang 104 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 4 tập 2Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn, điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn sau : Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn, điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn sau : Vì sao ta cười khi bị người khác cù ? Để (dải/rải/giải/giãi)......... đáp câu hỏi này, một nhà nghiên cứu ở Đại học Luân Đôn, nước Anh, đã cho người máy cù 16 người tham (ra/gia/da)............ thí nghiệm và (rùng/dùng)............... một thiết bị theo (dõi/giỏi/rõi/giõi).......... phản ứng trong bộ (não/nảo).............. của từng người. Kết (quả/quà)................. cho thấy bộ (não/nảo)........ phân biệt rất chính xác cái cù lạ với cái cù quen. Khi một ngưòi tự cù thì bộ (nảo/não)............. sẽ làm cho người đó mất vui bằng cách báo trước thứ tự động tác cù. Còn khi bị người khác cù, do không (thể/thễ)............. oán trước thứ tự của hoạt động, ta sẽ bị bất ngờ và bật lên tiếng cười như là phản ứng tự vệ. Trả lời: Vì sao cười khi bị người khác cù ? Để giải đáp câu hỏi này, một nhà nghiên cứu ở Đại học Luân Đôn, nước Anh, đã cho người máy cù 16 người tham gia thí nghiệm và dùng một thiết bị theo dõi phản ứng trong bộ não của từng người. Kết quả cho thấy bộ não phân biệt rất chính xác cái cù lạ với cái cù quen. Khi một người tự cù thì bộ não sẽ làm cho người đó mất vui bằng cách báo trước thứ tự động tác cù, còn khi bị người khác cù, do không thể đoán trước thứ tự của hoạt động, ta sẽ bị bất ngờ và bật lên tiếng cười như là phản ứng tự vệ. Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 4 - Xem ngay
Xem thêm tại đây:
Chính tả - Tuần 34 - Vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 2
|
1. Sau đây là một số từ phức chứa tiếng vui : vui chơi, vui lòng, góp vui, vui mừng, vui nhộn, vui sướng, vui thích, vui thú, vui tính,