Tính chu vi của hình bên, biết BCDE là hình chữ nhật có diện tích 135m^2, BC = 15 m, ABGK là hình chữ nhật có diện tích 180 m^2, BE = EG.
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 40m, chiều rộng 30m với lỗi đi hình bình hành rộng 2m (xem hình bên). Tính diện tích phần mảnh vườn không tính lối đi.
Khu vực đậu xe ô tô của một cửa hàng có dạng hình chữ nhật với chiều dài 14m, chiều rộng 10 m. Trong đó, một nửa khu vực dành cho quay đầu xe, hai góc tam giác để trồng hoa và phần còn lại chia đều cho bốn chỗ đậu ô tô.
Tính diện tích của hình bên, biết AB = 6cm, Ob = 3 cm, OG = 4cm, CD = 12 cm, ABCD là hình thang, BCEG là hình thoi, ba điểm A, B, E thẳng hàng.
Cho hình vuông ABCD có AB = 9 cm. Tính độ dài các đoạn thẳng DC và AD.
Dùng thước và eke để vẽ hình vuông có độ dài cạnh 7 cm. Hãy dùng compa so sánh đường chèo của hình vuông đó.
Cho tam giác đều DEF có DE = 5 cm. Tính độ dài các cạnh EF, DF.
Dùng thước và compa để vẽ tam giác đều có độ dài cạnh 3 cm.
Cho lục giác đều ABCDEF với cạnh AB = 8cm và đường chéo AD = 16cm. Tính độ dài các đoạn thẳng CD và CF.
Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 12 cm, BC = 9 cm, BD = 15 cm. Tính độ dài của AD, CD, AC.
Cho hình thoi ABCD với O là giao điểm của hai đường chéo. Biết AB = 20cm, OA = 16cm, OB = 12cm. Tính độ dài các cạnh và các đường chéo của hình thoi.
Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo và thỏa AB = 16 cm, AD = 10 cm, OC = 6 cm. Tính độ dài của CD, BC, AC.
Cho hình thang cân MNPQ với cạnh đáy là MN và PQ, PN = 6 cm, PM = 10 cm. Tính MQ, NQ.
Tính chu vi và diện tích của hình bình hành ABCD (như hình bên). Biết rằng AD = 6 cm; AB = 10 cm, DH = 9cm.
Tính chu vi và diện tích của Hình 1 và tính diện tích của Hình 2 sau đây.
Tính chu vi và diện tích của hồ bơi có kích thước như hình vẽ sau:
Tính diện tích của hình sau:
Tính diện tích của hình sau: