Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm: a) Kẻ được mấy đường thẳng tất cả?
Cho ba điểm R, S , T thẳng hàng. a) Viết tên các đường thẳng đi qua ba điểm có thể.
Vẽ đường thẳng a. Lấy A ∈ a, B ∈ a, C ∈ a, D không thuộc a. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. a) Kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng (phân biệt)?
Cho ba đường thẳng. Vẽ hình trong các trường hợp sau: a) Chúng có 1 giao điểm.
Vẽ bốn đường thẳng cắt nhau từng đôi một trong các trường hợp sau: a) Chúng có tất cả 1 giao điểm.
Vẽ sao năm cánh như hình 6. a) Đặt tên cho các giao điểm trên hình 6.
Cho hai điểm A, B a) Vẽ đường thẳng đi qua A. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng?
Cho ba điểm X, Y, Z không thẳng hàng. Ta nói gì về hai đường thẳng XY và XZ?
Xem hình 7 và dùng các ký hiệu ∈ hoặc không thuộc để điền vào chỗ trống cho thích hợp.
Vẽ từng hình theo mỗi cách diễn đạt sau đây.
Cho biết có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng (phân biệt) trong mỗi trường hợp sau.
Hãy nêu cách trồng cây thẳng hàng với mỗi trường hợp sau.
Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ trên xy a) Viết tên hai tia chung gốc O. Tô đậm một trong hai tia. Tia còn lại nhạt hơn.
Vẽ hai tia đối xứng Ox và Oy. a) Lấy A ∈ Ox, B ∈ By. Viết tên các tia trùng với tia Ay.
Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó. a) Trong ba điểm A, B, C nói trên thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó. a) Viết tên các tia gốc A, gốc B, gốc C.
Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy. Lấy A ∈ Ox, B ∈ Oy. Xét vị trí ba điểm A, O, B.
Cho tia AB. Lấy điểm M thuộc tia AB. Trong các câu sau đây nói về vị trí điểm M, em hãy chọn câu đúng.
Bổ sung các chỗ thiếu (…) trong các phát biểu sau.