Đo kích thước quyển sách “ Toán 6, tập 1’’ và ghi kết quả.
Quan sát hình bs 5. Đo và cho biết độ dài của các đoạn thẳng sau.
Vẽ tùy ý ba điểm A, B, C thẳng hàng. Làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết được độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CA.
Cho M thuộc đoạn thẳng PQ. Biết PM = 2cm, MQ = 3cm. Tính PQ?
Cho đoạn thẳng AB có độ dài 11cm. Điểm M nằm giữa A và B.Biết rằng MB – MÀ = 5cm. Tính độ dài các đoạn thẳng MA, MB.
Biết ba điểm A, B, C thẳng hàng và điểm C nằm giữa hai điểm A, B. Độ dài của các đoạn thẳng AB, BC và AC được cho như bảng dưới đây. Điền vào ô trống trong bảng sau để được kết quả đúng.
Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
Cho ba điểm A, B, M. Biết rằng AM = 3,7 cm, MB = 2,3cm, AB = 5cm Chứng tỏ rằng: a) Trong ba điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
Trong mỗi trường hợp sau, hãy vẽ hình và cho biết ba điểm A, B, M có thẳng hàng không?
Nhìn hình 14 a, b, c không đo, đoán xem hình nào có chu vi lớn nhất? Hai hình nào có chu vi bằng nhau?
Nhìn hình 15, so sánh các độ dài AM+MB, AN + NB và AC bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ.
Cho tia Ot. Trên tia Ot lấy điểm M sao cho OM = 5 cm. Trên tia đối của tia Ot lấy điểm N sao cho On = 7cm. Cho biết độ dài của đoạn thẳng MN.
Trên đường thẳng d lấy bốn điểm A, B, M, N sao cho điểm M nằm giữa hai điểm A, N và điểm N nằm giữa hai điểm B, M. Biết rằng AB = 10cm, NB = 2cm và AM = BN. Tính độ dài của đoạn thẳng MN.
Trên tia Ox vẽ A, B, C sao cho OA = 2cm, OB = 4cm, OC = 5cm. Hỏi trong ba điểm A, B, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Cho đoạn thẳng AB (hình 16) a) Không dùng thước đo độ dài, hãy vẽ đoạn thẳng CE dài gấp đôi đoạn thẳng AB.
Vẽ tia Ox: a) Vẽ OA = 1cm, OB = 2cm. Hỏi trong ba điểm O, A, B thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Trên tia Ot vẽ các đoạn thẳng OA = 2cm, OB = 5cm và OC = 10cm Từ đó tính độ dài của các đoạn thẳng AB, BC và AC.
a) Trên tia Ot vẽ các đoạn thẳng OA = 3cm, OB = 7cm, trên tia đối của tia Ot vẽ đoạn thẳng OC = 5cm.