Roto của một động cơ quay đều, cứ mỗi phút quay được 1000 vòng. Trong15 s roto quay được một góc bằng bao nhiêu?
Cách quạt của máy phát điện chạy bằng sức gió dài 35 m, quay với tốc độ 40 vòng/phút. Tính tốc độ dài tại điểm nằm ngoài cánh quạt.
Một cầu thủ bóng chày ném quả bóng với tốc độ dài là 6,93 m/s. Nếu cánh tay cầu thủ đó dài 0,66 m thì tốc độ góc của bóng nagy lúc ném bằng bao nhiêu ? Biết rằng, tay cầu thủ dang thẳng khi ném.
Một đĩa tròn đồng chất có bán kính R = 0,5 m, khối lượng m = 2 kg. Tính momen quán tính của đĩa đối với trục vuông góc với mặt đĩa tại tâm O của đĩa.
Một đĩa mỏng, phẳng, đồng chất, bán kính 40 cm có thể quay được xung quanh một trục đi qua tâm và vuông góc với mặt phẳng đĩa. Tác dụng vào đĩa một momen lực 16 N.m không đổi, đĩa chuyển quay quanh trục với gia tốc góc Tính khối lượng của đĩa. Bỏ qua mọi lực cản.
Một rong rọc có bán kính 50 cm và có momen quán tính 0,05 đối với trục của nó. Ròng rọc chịu một lực không đổi 1,5 N tiếp tuyến với vành. Lúc đầu ròng rọc đứng yên. Tính tốc độ góc của ròng rọc sau khi quay được 2 s.
Một lực tiếp tuyến có độ lớn 1,57 N tác dụng vào vành ngoài của một bánh xe có đường kính 60 cm. Bánh xe quay từ trạng thái nghỉ và sau 4 giây thì quay được vòng đầu tiên. Tính momen quán tính của bánh xe đối với trục quay.
Một bánh đà có momen quán tính đối với trục quay cố định là 60 . Bánh đà đang đứng yên thì chịu tác dụng của một momen lực 30 N.m đối với trục quay. Bỏ qua mọi lực cản. Sau bao lâu, kể từ khi bắt đầu quay, bánh đà đạt với tốc độ góc 40 rad/s ?
Một đĩa tròn đồng chất khối lượng m = 1,5 kg, bán kính R = 40 cm đang quay đều quanh trục vuông góc với mặt đĩa với tốc độ góc rad/s. Tác dụng lên đĩa một momen hãm. Đĩa quay chậm dần sau đó khoảng thời gian s thì dừng lại. Tính momen hãm đó.
Một ròng rọc có bán kính 40 cm và có momen quán tính đối với trục của nó.Ròng rọc chịu một lực không đổi 3,2N tiếp tuyến với vành. Lúc đầu ròng rọc đứng yên. Tính tốc độ góc của ròng rọc sau khi quay được 5s. Bỏ qua mọi lực cản.
Một bánh xe có momen quán tính đối với trục quay cố định là , đang đứng yên thì chịu tác dụng của monen lực 32 N.m đối với trục quay. Bỏ qua mọi lực cản. Sau bao lâu, kể từ khi bắt đầu quay, bánh xe đạt tốc độ góc 60 rad/s ?
Một đĩa tròn đồng chất có bán khính R = 0,4 m, khối lượng m = 1,5 kg quay đều với tốc độ góc rad/s quanh một trục vuông góc với mặt đĩa và đi qua tâm của đĩa. Tính momen động lượng của đĩa đối với trục quay đó.
Một ròng rọc có momen quán tính đối với trục quay là , quay đều với tốc độ vòng 60 vòng/phút. Tính động năng quay của ròng rọc đối với trục quay đó.
Một bánh đà quay nhanh dần đều (quanh trục cố định) từ trạng thía nghỉ, và sau đó 3 s thì nó có tốc độ góc 120 rad/s và có động năng quay là 36 kJ. Tính gia tốc góc và momen quán tính của bánh đà đối với trục quay.
Hai đĩa tròn có momen quán tính và đang quay đồng trục và có cùng chiều với tốc độ góc rad/s. Ma sát ở trục quay nhỏ không đáng kể. Sau đó cho hai đĩa dính vào nhau, hệ quay với tốc độ góc (xem Hình 1.1). Động năng của hệ hai đĩa lúc sau tăng hay giảm bao nhiêu lần so với lúc đầu ?
Một ròng rọc hình trụ, khối lượng M = 3kg, bán kính R = 0,4 m, được dùng để kéo nước trong một cái giếng (Hình 1.2). Một chiếc xô, khối lượng m = 2kg, được buộc vào một sợi dây quán quanh ròng rọc. Nếu cô được thả từ miệng giếng thì sau 3 s nó chạm vào nước. Bỏ qua ma sát ở trục quay và momen quán tính của tay quay. Lấy . Tính :
Hai vật có khổi lượng được nối với nhau bằng một sợ dây nhẹ, không dãn, vắt qua một ròng rọc có trục quay nằm ngang và gắn cố định vào mép bàn (Hình 1.3). Ròng rọc có momen quán tính và bán kính 10 cm. Coi rằng dây không trượt trên ròng rọc khi quay. Bỏ ua mọi ma sát.