READING
1 Read the text about Alexander Graham Bell and do the tasks.
[ Đọc bài về Alexander Graham Bell và làm các bài tập]
Đáp án:
a Quyết định những câu sau là đúng hay sai
1.T
Alexander Graham Bell là người Scotland.
2. F (He emigrated to Canada, then moved to the USA.)
Ông đã sống cả đời ở Canada.
3. T
Ông đã làm việc với những người điếc khi chuyển đến Mỹ.
4. T
Ông muốn tạo ra một thiết bị có thể truyền tải giọng nói của con người.
5. F (He had to work very hard on the experimentation.)
Ông có thể thành công ngay từ thí nghiệm đầu tiên.
6. F (He was helped by Thomas Watson.)
Ông tạo ra các phát minh hoàn toàn do một mình ông.
b Trả lời những câu hỏi sau:
1.Harmonic telegraph is used to send multiple messages over a single wire.
“harmonic telegraph” của Bell là gì? - harmonic telegraph được dùng để gửi nhiều thông điệp trên một đường dây.
2. ‘Phonautograph’ is used to draw the shape of the sound waves.
Phonautograph của Bell là gì? – Phonautograph được dùng để vẽ hình dạng của sóng âm.
3. The first telephone communication was between Bell and Watson in 1876. Bell was at one end of the line and Watson was working in another room. The first transmitted words were, “Mr Watson, come here. I want to see you.”
Giao tiếp lần đầu qua điện thoại đã xảy ra khi nào và như thế nào? – Giao tiếp qua điện thoại lần đầu giữa Bell và Watson năm 1876. Bell ở cuối 1 đầu dây và Watson đang làm việc ở phòng khác. Những từ đầu tiên được gửi đi là “ ông Watson đến đây nào. Tôi muốn gặp ông.”
Dịch bài:
Alexander Graham Bell được biết đến rộng rãi như là nhà phát minh ra điện thoại đầu tiên. Ông sinh ngày 3/3/1847 ở Edinburgh, Scotland. Khi ông 23 tuổi, Bell đã di cư đến Canada với bố mẹ và năm sau đó đã chuyển đến Mỹ để dạy cho những đứa trẻ câm-điếc. Ông đặc biệt quan tâm đến truyền tải giọng người. Cùng với đồng nghiệp của mình Thomas Watson, Bell đã làm việc rất chăm chỉ về thí nghiệm để phát minh ra thiết bị chẳng hạn như là harmonic telegraph ( được sử dụng để gửi nhiều thông điệp trên chỉ 1 đường dây) và phonautograph ( được sử dụng để vẽ hình dáng của sóng âm). Giao tiếp qua điện thoại lần đầu tiên được cho rằng xảy ra giữa Bell và Watson năm 1876 trong khi Bell đang ở một cuối đầu dây, và Watson cũng đang làm việc trên điện thoại ở một cân phòng khác. Những lời nói đầu tiên đã được gửi đi là “ Ông Watson, đến đây. Tôi muốn gặp ông”.
2 You are going to read a text about the meanings of flower colours.
[ Bạn sắp đọc 1 bài về ý nghĩa của các màu hoa]
Đáp án:
a Nối các bông hoa với các biểu tượng. Sau đó đọc bài đọc để kiểm tra câu trả lời của bạn.]
1.C 2. A 3. B
b Hoàn thành bảng với không nhiều hơn 3 từ
1.Passion, strong and powerful love
2. Yellow
3. Happiness, joy
4. Health, wellness, fortune
5. Pink
6. Purity, innocence, elegance
c Viết một màu hoa có thể thích hợp cho các dịp sau. Giải thích lựa chọn của bạn.
1.orange, green
Để nói “ Mau khỏe lại nhé” với ai đó trong bệnh viện => cam, xanh lá
2. yellow
Để nói “ Bạn đã làm rất tốt” ở nơi làm việc => vàng
3. red
Để nói “ Mẹ là người mẹ tuyệt vời nhất trên đời! Con yêu mẹ!” => màu đỏ
4. white
Để nói “ Chúc mừng đám cưới bạn nhé! Bạn là một cô dâu xinh đẹp!” => màu trắng
5. orange
Để nói: “ Cố lên” với một người bạn vừa thi trượt.
Dịch bài:
Thông điệp từ những bông hoa
Nếu bạn định tặng hoa cho ai đó, bạn nên biết ý nghĩa ngôn ngữ của màu hoa, vì vậy chúng thể hiện chính xác ý định của bạn. Đây là một số niềm tin phổ biến về ý nghĩa màu hoa ở Mỹ.
Hoa màu cam: màu cam là màu của mặt trời. Nhìn vào những bông hoa màu cam mang lại cảm giác hạnh phúc và vui vẻ.
Hoa màu hồng: Hoa màu hồng thể hiện sự ngây thơ và nhạy cảm. Chúng truyền tải thông điệp “ Bạn thật là một người nhẹ nhành và nhiệt tình”
Hoa màu vàng: Những bông hoa màu vàng thể hiện tình hữu nghị và sự tôn trọng. Đó là lý do tại sao những bông hoa màu vàng thường được tặng ở nơi làm việc.
Hoa màu xanh: Màu xanh tượng trưng cho thiên nhiên. Những bông hoa màu xanh thể hiện sức khỏe, sự giàu có và vận may.
Hoa màu trằng: Những bông hoa màu trắng liên quan đến sự tinh khiết, ngây thơ và dịu dàng. Chúng là màu hoa hoàn hảo cho đám cưới.
3 Read the text and do the tasks.
[ Đọc bài và làm các bài tập]
Đáp án:
a Mô tả ngôn ngữ cơ thể của những chú chó trong ảnh, sử dụng các từ từ các cụm từ được nổi bật lên
1.His ears are raised [ Tai nó vểnh lên]
2. He is wagging his tail [Nó đang vẫy đuôi]
3. He is ‘smiling’ [ Nó đang cười]
4. He is wrinkling his forehead [ Nó đang co trán lại/ cau mày]
b Bây giờ nối các bức ảnh với các thông điệp
1.C
Tôi đang lắng nghe bạn.
2. D
Tôi cảm thấy hơi lo lắng.
3. A
Tôi vui.
4. B
Tôi bối rối.
Dịch bài:
Bạn có biết ngôn ngữ bí mật của những chú chó?
Có, chó nói chuyện, nhưng không phải bằng lời nói. Chó có cách riêng của chúng để giao tiếp với chủ của chúng và với những con chó khác. Một trong những phương tiện giao tiếp cơ bản nhất là dùng ngôn ngữ cơ thể. Theo một trang web về cách mà loài chó giao tiếp, khi con chó của bạn bối rối nó sẽ co trán lại. Nếu tai nó vểnh lên, nó thấy thoải mái hoặc đang lắng nghe. Nếu chú chó của bạn vui vẻ hay muốn chơi có lẽ nó sẽ chìa môi ra sau và cười bằng cách khoe những chiếc răng. Cách những chú chó vẫy đuôi cũng cho thấy nó cảm thấy như thế nào. Nếu đuôi nó vẫy về bên phải, nó là dấu hiệu của cảm xúc tích cực, trong khi vẫy bên trái cho thấy cảm xúc tiêu cực. Vì vậy lần sau chó của bạn sử dụng ngôn ngữ cơ thể, hãy lắng nghe nó đang cố gắng nói gì nhé!