Đọc - Bè xuôi sông La trang 32 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 - Chân trời sáng tạoTrao đổi với bạn những điều em quan sát được trong bức tranh của bài đọc. Bè xuôi sông La. Vẻ đẹp của dòng sông La được tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào. Tìm và nêu tác dụng của các hình ảnh so sánh, nhân hóa có trong khổ thơ thứ hai. * Nội dung chính Bè xuôi sông La Bài thơ miêu tả cảnh đẹp ở đôi bờ sông La. * Khởi động Câu hỏi trang 32 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 CTST Trao đổi với bạn những điều em quan sát được trong bức tranh của bài đọc Phương pháp: Em quan sát tranh và trao đổi với bạn. Lời giải: Con sông trải dài giữa hai bên cánh rừng xanh gát. Trên sông có những con bè trở gỗ. * Khám phá và luyện tập Đọc Văn bản: Bè xuôi sông La (SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Chân trời sáng tạo Bài 7 trang 32)
Bè ta xuôi sông La Dẻ cau cùng táu mật Muồng đen và trai đất Lát chun rồi lát hoa.
Sông La ơi sông La Trong veo như ánh mắt Bờ tre xanh im mát Mươn mướt đôi hàng mi. Bè đi chiều thầm thì Gỗ lượn đàn thong thả Như bầy trâu lim dim Đằm mình trong êm ả Sóng long lanh vẩy cá Chim hót trên bờ đê.
Ta nằm nghe, nằm nghe Giữa bốn bề ngây ngất Mùi vôi xây rất say Mùi lán cưa ngọt mát Trong đạn bom đổ nát Bừng tươi nụ ngói hồng Đồng vàng hoe lúa trổ Khói nở xoà như bông. Vũ Duy Thông Câu hỏi, bài tập: Câu 1 trang 33 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 CTST Vẻ đẹp của sông La được tả bằng từ ngữ, hình ảnh nào? Phương pháp: Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi. Lời giải: Trong veo, sóng long lanh Câu 2 trang 33 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 CTST Tìm và nêu tác dụng của các hình ảnh so sánh, nhân hóa có trong khổ thơ thứ hai.
Lời giải: So sánh: sông la với ánh mắt; bờ tre với hàng mi; gỗ với bầy trâu; sóng với vẩy cá. Tác dụng: Giúp câu thơ trở nên sinh động, hấp dẫn; giúp người đọc dễ dàng hình dung độ trong của sông La và nét đẹp của sông La với bờ tre. Nhân hóa: bè đi chiều thầm thì. Tác dụng: Giúp những chiếc bè dường như trở nên có hồn hơn, gần gũi hơn, dường như cũng đang hòa mình vào với công việc. Câu 3 trang 33 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 CTST Tác giả quan sát cảnh vật hai bên bờ sông La bằng giác quan nào? Tác giả đã cảm nhận được những gì? Phương pháp: Em đọc bài đọc để trả lời câu hỏi. Lời giải: Thị giác: bờ tre xanh im mát, ngói hồng, đồng vàng hoe lúa trổ bông, khói. Thính giác: chim hót. Khứu giác: mùi vôi, mùi lán cưa,.. Câu 4 trang 33 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 CTST Em có cảm nhận gì về sông La và cuộc sống của con người ở hai bên bờ sông? Phương pháp: Em suy nghĩ và trả lời. Lời giải: Sông La trong xanh, tươi mát. Cuộc sống con người hai bên bờ sông mặc dù bị ảnh hưởng bởi bom đạn nhưng vẫn luôn nhộn nhịp, tràn đầy sức sống với những hoạt động sản xuất và sinh hoạt. Đọc mở rộng Sinh hoạt câu lạc bộ đọc sách Chủ điểm Cuộc sống mến yêu Đề bài trang 33 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 CTST Lời giải: a. Nguyễn Ngọc Ký là một nhà giáo Việt Nam. Từ năm lên 4 tuổi, ông bị bệnh và liệt cả hai tay, nhưng ông đã cố gắng vượt qua số phận của mình, rèn luyện đôi chân thay cho bàn tay và trở thành nhà giáo ưu tú, lập kỷ lục Việt Nam "Nhà văn Việt Nam đầu tiên viết bằng chân" và được kể với tên Bàn chân kỳ diệu. b. Tên: Nguyễn Ngọc Ký. Tình huống: Từ năm lên 4 tuổi, ông bị bệnh và liệt cả hai tay. c. Học sinh chia sẻ với bạn. d. Bài học: Luôn luôn phấn đấu nỗ lực vượt qua khó khăn. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 7. Bè xuôi sông La
|
Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu. Xác định vị ngữ của từng câu. Cho biết mỗi vị ngữ tìm được trả lời cho câu hỏi nào. Theo em, vị ngữ cho biết điều gì về sự vật được nêu ở chủ ngữ. Tìm vị ngữ ở cột B phù hợp với chủ ngữ ở cột A để tạo thành câu. Tìm vị ngữ phù hợp thay cho dấu sao trong mỗi dòng sau để tạo thành câu. Đặt 1 – 2 câu: Có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì
Viết bài văn tả một cây bóng mát ở trường hoặc ở nơi em ở. Thi tìm từ ngữ tả vẻ đẹp của nước biển, sông, hồ. Nói 1 – 2 câu tả vẻ đẹp của một cảnh sông nước mà em biết.
Xếp các bông hoa vào ô thích hợp để tạo thành từ ngữ. Nói 1 – 2 câu về địa danh ghép được ở trên. Mùa hoa phố Hội. Mỗi ô cửa, mỗi hiên nhà, mỗi góc phố ở phố Hội có gì đặc biệt. Vì sao tác giả cho rằng “hoa lá đem lại nét sinh động cho không gian phố cổ”. Hoa lá ở phố Hội đẹp như thế nào.
Tìm 3 – 4 từ: Có nghĩa giống với từ đẹp. Có nghĩa trái ngược với từ đẹp. Xếp các từ sau vào hai nhóm. Từ thường được dùng để nói về vẻ đẹp của con người. Từ thường được dùng để nói về vẻ đẹp của thiên nhiên. Thay dấu sao trong đoạn văn sau bằng một từ ngữ phù hợp trong ngoặc đơn