Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 trang 57 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài (sqrt {12} )cm, chiều rộng(sqrt 8 )cm, chiều cao (sqrt 6 ) như Hình 2.a) Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.b) Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó. Bài 1 trang 57 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Biểu thức nào dưới đây có giá trị khác với các biểu thức còn lại? A. \({\left( { - \sqrt 5 } \right)^2}\) B. \(\sqrt {{5^2}} \) C. \(\sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}} \) D. \( - {\left( {\sqrt 5 } \right)^2}\) Phương pháp: Dựa vào: Với số a không âm, ta có: \({\left( {\sqrt a } \right)^2} = {\left( { - \sqrt a } \right)^2} = a\) và \(\sqrt {{a^2}} = a\) Lời giải: Đáp án đúng là: D
Bài 2 trang 57 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Có bao nhiêu số tự nhiên x để \(\sqrt {16 - x} \) là số nguyên? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Phương pháp: Để \(\sqrt {16 - x} \) nguyên thì \(16 - x \ge 0\) và \(16 - x\) là số chính phương. Tìm các số thỏa mãn điều kiện. Lời giải: Đáp án đúng ĐKXĐ: 16 – x ≥ 0 hay x ≤ 16. Vì x là số tự nhiên nên 0 ≤ x ≤ 16. Do đó 0 ≤ 16 – x ≤ 16. Suy ra (16 – x) ∈ {0; 1; 4; 9; 16}. Ta có bảng sau: Vậy có 5 số tự nhiên x thỏa mãn yêu cầu là x ∈ {0; 7; 12; 15; 16}. Bài 3 trang 57 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Giá trị của biểu thức \(\sqrt {16} + \sqrt[3]{{ - 64}}\) bằng A. 0 B. -2 C. 4 D. 5 Phương pháp: Dựa vào: Với số a không âm, ta có:\(\sqrt {{a^2}} = a\) và Với số thực a ta có: \(\sqrt[3]{{{a^3}}} = a\) Lời giải: Đáp án đúng là: A Bài 4 trang 57 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Đẳng thức nào sau đây không đúng? A. \(\sqrt {16} + \sqrt {144} = 16\) B. \(\sqrt {0,64} .\sqrt 9 = 2,4\) C. \(\sqrt {{{( - 18)}^2}} :\sqrt {{6^2}} = 3\) D. \(\sqrt {{{( - 3)}^2}} - \sqrt {{7^2}} = - 10\) Phương pháp: - Xét vế trái dựa vào Với số a không âm, ta có:\(\sqrt {{a^2}} = a\) và Với số thực a ta có: \(\sqrt[3]{{{a^3}}} = a\) - Đưa thừa số ra ngoài dấu căn. Lời giải: Đáp án đúng là: D Bài 5 trang 57 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Biết rằng \({\left( {2,6} \right)^2} = 6,76\), giá trị của biểu thức \(\sqrt {0,0676} \) bằng A. 0,0026 B. 0,026 C. 0,26 D. 2,6 Phương pháp: - Dựa vào định nghĩa: Cho số thực a không âm. Số thực x thoả mãn x2 = a được gọi là căn bậc hai của a. - Với số a không âm, ta có:\(\sqrt {{a^2}} = a\) Lời giải: Đáp án đúng là: C Bài 6 trang 57 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Rút gọn biểu thức \(\sqrt {9a} - \sqrt {16a} + \sqrt {64a} \) với \(a \ge 0\), ta có kết quả A. \(15\sqrt a \) B. 15a C. \(7\sqrt a \) D. 7a Phương pháp: Dựa vào: Với số a bất kì và b không âm, ta có:\(\sqrt {{a^2}b} = \left| a \right|\sqrt b \) Lời giải: Đáp án đúng là: C Bài 7 trang 57 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Cho a = \(2\sqrt 3 + \sqrt 2 \), b = \(3\sqrt 2 - 2\sqrt 3 \). Rút gọn biểu thức \(\sqrt 3 a - \sqrt 2 b\), ta có kết quả A. \(3\sqrt 6 \) B. \( - \sqrt 6 \) C. \(6\sqrt 3 \) D. \(12 - \sqrt 6 \) Phương pháp: Thay a và b vào biểu thức để tính. Lời giải: Đáp án đúng là: A Bài 8 trang 57 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Trục căn thức ở mẫu biểu thức \(\frac{{\sqrt 6 - \sqrt 3 }}{{\sqrt 3 a}}\) với a > 0, ta có kết quả A. \(\frac{{\sqrt 2 - 1}}{{\sqrt a }}\) B. \(\frac{{\left( {\sqrt 6 - \sqrt 3 } \right)\sqrt a }}{{3a}}\) C. \(\frac{{\left( {\sqrt 2 - 1} \right)\sqrt a }}{a}\) D. \(\sqrt {2a} - \sqrt a \) Phương pháp: Dựa vào trục căn thức ở mẫu: Với hai biểu thức A và B thoả mãn \(AB \ge 0,B \ne 0\) \(\sqrt {\frac{A}{B}} = \sqrt {\frac{{A.B}}{{{B^2}}}} = \frac{{\sqrt {AB} }}{{\sqrt {{B^2}} }} = \frac{{\sqrt {AB} }}{{\left| B \right|}}\) Lời giải: Đáp án đúng là: A Bài 9 trang 57 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Kết quả của phép tính \(\sqrt {27} :\sqrt 6 .2\sqrt {18} \) là A. 12 B. 18 C. 72 D. 144 Phương pháp: Dựa vào: Với hai số thực a và b không âm, ta có: \(\sqrt {a.b} = \sqrt a .\sqrt b \) Với số thực a không âm và số thực b dương, ta có: \(\sqrt {\frac{a}{b}} = \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}\) Lời giải: Bài 10 trang 57 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Rút gọn biểu thức \(\frac{1}{{2\sqrt a + \sqrt 2 }} - \frac{1}{{2\sqrt a - \sqrt 2 }}\) với \(a \ge 0\), \(a \ne \frac{1}{2}\), ta có kết quả A. \(\frac{{\sqrt 2 }}{{1 - 2a}}\) B. \(\frac{{\sqrt 2 }}{{2a - 1}}\) C. \(\frac{{\sqrt a }}{{2a - 1}}\) D. \(\frac{{\sqrt 2 }}{{1 - a}}\) Phương pháp: Quy đồng mẫu hai phân thức rồi tính Lời giải: Đáp án đúng là: D
Bài 11 trang 58 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Tìm x, biết: a) x2 = 10 b) \(\sqrt x = 8\) c) x3 = - 0,027 d) \(\sqrt[3]{x} = - \frac{2}{3}\) Phương pháp: - Với a không âm. Số x thoả mãn x2 = a. Mỗi số dương a có đúng hai căn bậc hai là: \(\sqrt a \) và - \(\sqrt a \). - Với số thực a không âm, ta có: \({\left( {\sqrt a } \right)^2} = a\). - Sử dụng phép khai căn bậc ba. Lời giải:
Bài 12 trang 58 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Biết rằng 1 < a < 5, rút gọn biểu thức A = \(\sqrt {{{\left( {a - 1} \right)}^2}} + \sqrt {{{\left( {a - 5} \right)}^2}} \). Phương pháp: Với số thực a không âm, ta có: \({\left( {\sqrt a } \right)^2} = \left| a \right|\). Lời giải: Vì 1 < a < 5 nên a – 1 > 0 và a – 5 < 0. Khi đó |a – 1| = a – 1 và |a – 5| = 5 – a. = a – 1 + 5 – a = 5. Vậy với 1 < a < 5 thì A = 4. Bài 13 trang 58 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Trục căn thức ở mẫu các biểu thức sau: a) \(\frac{{4 - 2\sqrt 6 }}{{\sqrt {48} }}\) b) \(\frac{{3 - \sqrt 5 }}{{3 + \sqrt 5 }}\) c) \(\frac{a}{{a - \sqrt a }}\) với a > 0, a \( \ne \)1 Phương pháp: Với hai biểu thức A và B thoả mãn A.B \( \ge \) 0, B \( \ne \)0, ta có: \(\sqrt {\frac{A}{B}} = \sqrt {\frac{{A.B}}{{{B^2}}}} = \frac{{\sqrt {AB} }}{{\sqrt {{B^2}} }} = \frac{{\sqrt {AB} }}{{\left| B \right|}}\) Lời giải:
c) Với a > 0, a ≠ 1, ta có:
Bài 14 trang 58 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Biết rằng a > 0, b > 0 và ab = 16. Tính giá trị của biểu thức \(A = a\sqrt {\frac{{12b}}{a}} + b\sqrt {\frac{{3a}}{b}} \). Phương pháp: Đưa thừa số vào trong căn làm xuất hiện tích ab rồi thay tích ab = 16 cho ở đề bài vào tính Lời giải:
Bài 15 trang 58 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Tính \(\frac{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }}{{\sqrt 3 - \sqrt 2 }} - \frac{{\sqrt 3 - \sqrt 2 }}{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }}\). Phương pháp: Quy đồng mẫu thức rồi tính. Lời giải:
Bài 16 trang 58 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Một trục số được vẽ trên lưới ô vuông như Hình 1. a) Đường tròn tâm O bán kính OA cắt trục số tại hai điểm M và N. Hai điểm M và N biểu diễn hai số thực nào? b) Đường tròn tâm B bán kính BC cắt trục số tại hai điểm P và Q. Hai điểm P và Q biểu diễn hai số thực nào? Phương pháp: Tính bán kính mỗi đường tròn rồi suy ra các số thực mà các điểm biểu diễn. Lời giải:
Bài 17 trang 58 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài \(\sqrt {12} \)cm, chiều rộng\(\sqrt 8 \)cm, chiều cao \(\sqrt 6 \) như Hình 2. a) Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó. b) Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó. Phương pháp: - Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật = chiều dài.chiều rộng.chiều cao - Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật = 2(chiều dài + chiều rộng) . chiều cao Lời giải: a) Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
Bài 18 trang 58 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Rút gọn các biểu thức sau: a) \(\left( {a\sqrt {\frac{3}{a}} + 3\sqrt {\frac{a}{3}} + \sqrt {12{a^3}} } \right):\sqrt 3 a\) với a > 0 b) \(\frac{{1 - a}}{{1 + \sqrt a }} + \frac{{1 - a\sqrt a }}{{1 - \sqrt a }}\) với \(a \ge 0;a \ne 1\) Phương pháp: - Đưa thừa số vào trong căn rồi tính - Quy đồng mẫu thức rồi tính. Lời giải: a) Với a > 0, ta có:
b) Với a ≥ 0, a ≠ 1, ta có:
Bài 19 trang 58 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Cho biểu thức \(P = \left( {\frac{1}{{a + \sqrt a }} - \frac{1}{{\sqrt a + 1}}} \right):\frac{{\sqrt a - 1}}{{a + 2\sqrt a + 1}}\) với a > 0 và a \( \ne \)1. a) Rút gọn biểu thức P. b) Tính giá trị của P khi a = 0,25 Phương pháp: - Quy đồng mẫu thức rồi tính. - Thay giá trị a vào biểu thức sau rút gọn để tính. Lời giải: a) Với a > 0, a ≠ 1, ta có:
b) Khi a = 0,25 (TMĐK), ta có:
Vậy khi a = 0,25 thì P = −3. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài tập cuối chương 3
|