Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 73 SGK Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải SGK Toán lớp 6 trang 73 tập 1 Chân trời sáng tạo - Bài tập cuối chương 2. Bài 7 trang 73: Hình vẽ dưới đây biểu diễn một người đi từ O đến A rồi quay về B. đặt một bài toán phù hợp với hình vẽ.

Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

Bài 1 trang 73 SGK Toán 6 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chọn phát biểu đúng trong số các câu sau:

(A) Tập hợp số nguyên được kí hiệu là N.

(B) +2 không phải là một số tự nhiên.

(C) 4 không phải là một số nguyên.

(D) – 5 là một số nguyên.

Phương pháp:

Tập hợp số nguyên( kí hiệu Z) là tập hợp gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương

Lời giải:

(A) Tập hợp số nguyên được kí hiệu là Z. Nên A sai.

(B) + 2 là một số tự nhiên nên B sai.

(C) 4 là một số nguyên nên C sai.

(D) – 5 là một số nguyên âm nên – 5 là một số nguyên nên D đúng.

Bài 2 trang 73 SGK Toán 6 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?

(A) 3 > - 4.

(B) – 5 > - 9.

(C) – 1 < 0.

(D) – 9 > -8.

Phương pháp:

Nếu a>b thì -a<-b

Lời giải:

Vì trên trục số điểm – 9 nằm bên trái -8 nên   -9 < -8. Do đó D sai.

Bài 3 trang 73 SGK Toán 6 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Kết quả của phép tính: 25 – (9 – 10) + (28 – 4) là:

(A) 50.

(B) 2.

(C) – 2.

(D) 48.

Phương pháp:

Cách 1: Tính trong ngoặc trước

Cách 2: Phá ngoặc rồi cộng, trừ

Lời giải:

25 – (9 – 10) + (28 – 4) 

= 25 – (- 1) + 24

= 25 + 1 + 24

= 26 + 24

= 50.

Chọn A.

Bài 4 trang 73 SGK Toán 6 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Kết quả của phép tính: (- 4) . (+21) . (- 25) . (- 2) là:

(A) 420.

(B) 4 200.

(C) – 4 200.

(D) - 420.

Phương pháp:

- Số các thừa số mang dấu âm trong tích là 3(lẻ) nên kết quả của tích là số âm

- Nhóm các thừa số có tích "đẹp" với nhau để dễ tính 

Lời giải:

(- 4) . (+21) . (- 25) . (- 2) 

= [(-4) . (-25)] . [(+21) . (-2)]     (tính chất giao hoán và kết hợp)

= 100 . (-42)

= - 4 200.

Chọn C.

Bài tập tự luận

Bài 1 trang 73 SGK Toán 6 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Tính:

a) \(73 - \left( {2 - 9} \right)\);

b) \(\left( { - 45} \right) - \left( {27 - 8} \right)\)

Phương pháp:

Sử dụng quy tắc dấu ngoặc để phá dấu.

Lời giải:

a) 73 – (2 – 9) = 73 – (-7) = 73 + 7 = 80;

b) (- 45) – (27 – 8) = (-45) – 19 = (-45) + (-19) = -64.

Bài 2 trang 73 SGK Toán 6 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Tìm hai số nguyên x thỏa mãn:

a) \({x^2} = 4\)

b) \({x^2} = 81\)

Phương pháp:

\({x^2} = x.x\)

Lời giải:

a) x2 = 4

x2 = 22 hoặc x2 = (-2)2

x = 2 hoặc x = -2.

Vậy x = 2 hoặc x = -2.

b) x= 81 

x2 = 92 hoặc x2 = (-9)2

x = 9 hoặc x = - 9.

Vậy x = 9 hoặc x = - 9.

Bài 3 trang 73 SGK Toán 6 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Tính các thương sau:

a) \(12:6\)

b) \(24:\left( { - 8} \right)\)

c) \(\left( { - 36} \right):9\)

d) \(\left( { - 14} \right):\left( { - 7} \right)\)

Phương pháp:

Thương của hai số cùng dấu mag dấu dương, trái dấu mang dấu âm.

Lời giải:

a) 12:6 = 2;

b) 24:(- 8) = - (24 : 8) = -3;

c) (- 36):9 = - (36 : 9) = -4;

d) (- 14):(- 7) = 14 : 7 = 2

Bài 4 trang 73 SGK Toán 6 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Cho biết năm sinh của một số nhà toán học.

 

Em hãy sắp xếp các số chỉ năm sinh của các nhà toán học theo thứ tự giảm dần.

Phương pháp:

Biểu diễn năm sinh của các nhà toán học bằng số nguyên và số nguyên âm.

Lời giải:

Archimedes có năm sinh 287 TCN nghĩa là năm thứ -287;

Pythagore có năm sinh 570 TCN nghĩa là năm thứ - 570;

Thales có năm sinh 624 TCN nghĩa là năm thứ - 624;

Ta có: 1 601 > 1 596 > 1 441 > - 287 > - 570 > - 624.

Số chỉ các năm sinh giảm dần: 

1 601; 1 596; 1 441; - 287; - 570; - 624.

Bài 5 trang 73 SGK Toán 6 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Một máy bay đang bay ở độ cao 5000m trên mực nước biển, tình cờ ngay bên dưới máy bay có một chiếc tàu ngầm đang lặn ở độ sâu 1200m dưới mực nước biển. Tính khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm.

Phương pháp:

Lấy độ cao của máy bay trừ cho độ cao của tàu ngầm.

Lời giải:

Độ cao của tàu ngầm là: -1200 m.

Khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm là:

5 000 – (-1 200) = 5 000 + 1 200 = 6 200 (m)

Vậy khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm là 6 200 m

Bài 6 trang 73 SGK Toán 6 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Đố vui

Tìm số nguyên thích hợp thay cho mỗi dấu? Trong bảng dưới đây sao cho tích của ba số ở ba ô liền nhau đều bằng 60:

Phương pháp:

Số thứ 3 là số 3. Số thứ 4 nhân số thứ 5 bằng 20. Số thứ 4 nhân số thứ 5 nhân số thứ 6 bằng 60 nên số thứ 6 là số 3.

Tương tự... 

Lời giải:

a    

b

3

c

d

e

f

g

h

-4

i

Theo quy luật, tích ở ba ô liên tiếp đều bằng 60, nghĩa là d.e.f = 60; e.f.g = 60

Suy ra: d.e.f= e.f.g   d  = g.

Tương tự ta cũng sẽ có a.b.3 = 60 = b.3.c

Suy ra a = c. 

Chứng minh hoàn toàn tương tự ta được: a = c = f = -4; b = d = g = i = x; 3 = e = h 

Khi đó ta có dãy số:

-4   

x

3

-4

x

3

-4

x

3

-4

x

Ta lại có: (-4).x.3 = 60

Suy ra  

Vậy điền dãy số hoàn chỉnh như sau:

-4   

-5

3

-4

-5

3

-4

-5

3

-4

-5

Bài 7 trang 73 SGK Toán 6 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Hình vẽ dưới đây biểu diễn một người đi từ O đến A rồi quay về B. đặt một bài toán phù hợp với hình vẽ.

 

Phương pháp:

Người đó đi về phía bên phải là chiều dương, phía trái là âm.

Lời giải:

a) Người đó đi từ O đến B hết số bước chân là: 25 -15 = 10 (bước).

b) Ta có: (-15) + 25 = 25 – 15 = 10. 

Bài 8 trang 73 SGK Toán 6 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Một công ti có 3 cửa hàng A, B, C, kết quả kinh doanh sau một năm của từng cửa hàng như sau:

Cửa hàng A: lãi 225 triệu đồng.

Cửa hàng B: lỗ 280 triệu đồng.

Cửa hàng C: lãi 655 triệu đồng.

Hỏi bình quân mỗi tháng công ti lãi hay lỗ bao nhiêu tiền từ ba cửa hàng đó?

Phương pháp:

Tính tổng số tiền lãi, lỗ của cả công ti trong một năm rồi chia 12.

Lời giải:

Cửa hàng A lãi 225 triệu đồng được biểu diễn: 225 (triệu đồng).

Cửa hàng B lỗ 280 triệu đồng được biểu diễn: - 280 (triệu đồng).

Cửa hàng C lãi 665 triệu đồng được biểu diễn: 655 (triệu đồng).

Tổng kết quả kinh doanh trong 12 tháng của ba cửa hàng A, B, C là: 

225 + (-280) + 655 = 600 (triệu đồng).

Mỗi tháng doanh thu của công ty là: 600:12 = 50 (triệu đồng).

Vậy bình quân mỗi tháng công ty lãi 50 triệu đồng từ ba cửa hàng A, B, C.

Sachbaitap.com

Xem thêm tại đây: Bài tập cuối chương 2