Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 11 SGK Toán 9 Cánh Diều tập 1Một ca nô đi xuôi dòng từ địa điểm A đến địa điểm B, rồi lại đi ngược dòng từ địa điểm B trở về địa điểm A. Thời gian cả đi và về là 3 giờ. Tính tốc độ của dòng nước. Biết tốc độ của ca nô khi nước yên lặng là 27km/h và độ dài quãng đường AB là 40km. Bài 1 trang 11 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh Diều Giải các phương trình: a. \(\left( {9x - 4} \right)\left( {2x + 5} \right) = 0\); b. \(\left( {1,3x + 0,26} \right)\left( {0,2x - 4} \right) = 0\); c. \(2x\left( {x + 3} \right) - 5\left( {x + 3} \right) = 0\); d. \({x^2} - 4 + \left( {x + 2} \right)\left( {2x - 1} \right) = 0\). Phương pháp: + Đưa các phương trình chưa thuộc dạng phương trình tích về phương trình tích. + Giải hai phương trình thuộc tích để tìm nghiệm. + Kết luận nghiệm. Lời giải: a) Để giải được phương trình (9x – 4)(2x + 5) = 0, ta giải hai phương trình sau:
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là và b) Để giải được phương trình (1,3x + 0,26)(0,2x – 4) = 0, ta giải hai phương trình sau:
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = –0,2 và x = 20. c) 2x(x + 3) – 5(x + 3) = 0 (x + 3)(2x – 5) = 0. Để giải được phương trình (x + 3)(2x – 5) = 0, ta giải hai phương trình sau:
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = –3 và d) x2 – 4 + (x + 2)(2x – 1) = 0 (x – 2)(x + 2) + (x + 2)(2x – 1) = 0 (x + 2)(x – 2 + 2x – 1) = 0 (x + 2)(3x – 3) = 0. Để giải được phương trình (x + 2)(3x – 3) = 0, ta giải hai phương trình sau:
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = –2 và x = 1. Bài 2 trang 11 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh Diều Giải các phương trình: a. \(\frac{1}{x} = \frac{5}{{3\left( {x + 2} \right)}}\); b. \(\frac{x}{{2x - 1}} = \frac{{x - 2}}{{2x + 5}}\); c. \(\frac{{5x}}{{x - 2}} = 7 + \frac{{10}}{{x - 2}}\); d. \(\frac{{{x^2} - 6}}{x} = x + \frac{3}{2}\). Phương pháp: + Tìm điều kiện xác định. + Tìm mẫu chung, quy đồng mẫu, khử mẫu. + Giải phương trình. + Đối chiếu với điều kiện xác định. + Kết luận nghiệm. Lời giải:
Điều kiện xác định: x ≠ 0 và x ≠ –2.
3(x + 2) = 5x 3x + 6 = 5x –2x = –6 x = 3. Ta thấy x = 3 thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình. Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 3. b) 2x2 + 5x – 2x2 + x + 4x = 2 10x = 2 Ta thấy thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình. Vậy phương trình đã cho có nghiệm
5x = 7(x – 2) + 10 5x = 7x – 14 + 10 5x – 7x = –4 –2x = –4 x = 2. Ta thấy x = 2 thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình. Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 2. (x2 – 6).2 = x.2x + 3x 2x2 – 12 = 2x2 + 3x 2x2 – 2x2 – 3x = 12 –3x = 12 x = –4. Ta thấy x = –4 thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình. Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = –4. Bài 3 trang 11 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh Diều Một ca nô đi xuôi dòng từ địa điểm A đến địa điểm B, rồi lại đi ngược dòng từ địa điểm B trở về địa điểm A. Thời gian cả đi và về là 3 giờ. Tính tốc độ của dòng nước. Biết tốc độ của ca nô khi nước yên lặng là 27km/h và độ dài quãng đường AB là 40km. Phương pháp: + Gọi ẩn \(x\). Tìm điều kiện và đơn vị của ẩn. + Biểu diễn các đại lượng thông qua \(x\). + Tìm phương trình liên hệ. + Giải phương trình. + Đối chiếu với điều kiện của \(x\). + Kết luận bài toán. Lời giải: Gọi tốc độ của dòng nước là x (km/h) (0 < x < 27). Khi đó, tốc độ của ca nô khi đi xuôi dòng là 27 + x (km/h) và tốc độ của ca nô khi đi ngược dòng là 27 – x (km/h). Thời gian ca nô đi xuôi dòng quãng đường AB là Thời gian ca nô đi ngược dòng quãng đường AB là Theo bài, thời gian cả đi và về là 3 giờ nên ta có phương trình: Giải phương trình:
40(27 – x) + 40(27 + x) = 3(27 + x)(27 – x) 1 080 – 40x + 1 080 + 40x = 3(729 – x2) 1 080 – 40x + 1 080 + 40x = 2 187 – 3x2 1 080 – 40x + 1 080 + 40x – 2 187 + 3x2 = 0 3x2 – 27 = 0 x2 – 9 = 0 (x – 3)(x + 3) = 0 x – 3 = 0 hoặc x + 3 = 0 x = 3 hoặc x = –3. Do 0 < x < 27 nên x = 3. Vậy tốc độ của dòng nước là 3 km/h. Bài 4 trang 11 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh Diều Một doanh nghiệp sử dụng than để sản xuất sản phẩm. Doanh nghiệp đó lập kế hoạch tài chính cho việc loại bỏ chất ô nhiễm khí thải theo dự kiến sau: Để loại bỏ \(p\% \) chất ô nhiễm trong khí thải thì chi phí \(C\) (Triệu đồng) được tính theo công thức: \(C = \frac{{80p}}{{100 - p}}\) với \(0 \le p < 100\). Với chi phí là 420 triệu đồng thì doanh nghiệp loại bỏ được bao nhiêu phần trăm chất gây ô nhiễm trong khí thải (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)? Phương pháp: + Thay chi phí vào công thức; + Giải phương trình tìm p; + Kết luận bài toán. Lời giải: Với chi phí là 420 triệu đồng thì ta có C = 420, tức là ta có phương trình: Giải phương trình:
80p = 42 000 – 420p 80p + 420p = 42 000 500p = 42 000 p = 84 (thỏa mãn điều kiện 0 ≤ p < 100). Vậy với chi phí là 420 triệu đồng thì doanh nghiệp loại bỏ được 84% chất gây ô nhiễm trong khí thải. Bài 5 trang 11 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh Diều Bạn Hoa dự định dùng hết số tiền 600 nghìn đồng để mua một số chiếc áo đồng giá tặng các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Khi đến cửa hàng, loại áo mà bạn Hoa dự định mua được giảm giá 30 nghìn đồng/chiếc. Do vậy, bạn Hoa đã mua được số lượng áo gấp 1,25 lần so với số lượng dự định. Tính giá tiền của mỗi chiếc áo bạn Hoa đã mua. Phương pháp: + Gọi ẩn \(x\). Tìm điều kiện và đơn vị của ẩn. + Biểu diễn các đại lượng thông qua \(x\). + Tìm phương trình liên hệ. + Giải phương trình. + Đối chiếu với điều kiện của \(x\). + Kết luận bài toán. Lời giải: Gọi giá tiền của mỗi chiếc áo mà bạn Hoa đã mua là x (nghìn đồng) (x > 30). Giá tiền của chiếc áo sau khi giảm giá 30 nghìn đồng/chiếc là x – 30 (nghìn đồng). Số chiếc áo bạn Hoa dự định mua là ( Chiếc) Số chiếc áo bạn Hoa đã mua thực tế là ( Chiếc) Theo bài, thực tết bạn Hoa đã mua được số lượng áo gấp 1,25 lần so với số lượng dự định nên ta có phương trình:
Giải phương trình:
600x = 1,25.600(x – 30) 600x = 750x – 22 500 600x – 750x = – 22 500 –150x = –22 500 x = 150 (thỏa mãn điều kiện x > 30). Vậy giá tiền của mỗi chiếc áo mà bạn Hoa đã mua là 150 nghìn đồng. Bài 6 trang 11 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh Diều Trên một mảnh đất có dạng hình chữ nhật với chu vi bằng 52m. Trên mảnh đất đó, người ta làm một vườn có dạng hình chữ nhật có diện tích là \(112{m^2}\) và một lối đi xung quanh vườn rộng 1m (Hình 2). Tính các kích thước của mảnh đất đó. Phương pháp: + Gọi ẩn \(x\). Tìm điều kiện và đơn vị của ẩn. + Biểu diễn các đại lượng thông qua \(x\). + Tìm phương trình liên hệ. + Giải phương trình. + Đối chiếu với điều kiện của \(x\). + Kết luận bài toán. Lời giải: Nửa chu vi của mảng đất hình chữ nhật là 52 : 2 = 26 (m). Gọi chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là x (m) (x < 13). Khi đó, chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là 26 – x (m). Chiều rộng của vườn rau là x – 1 – 1 = x – 2 (m). Chiều dài của vườn rau là 26 – x – 1 – 1 = 24 – x (m).
Diện tích của vườn rau là (x – 2)(24 – x) (m2). Theo bài, vườn rau có dạng hình chữ nhật với diện tích là 112 m2 nên ta có phương trình: (x – 2)(24 – x) = 112. Giải phương trình: (x – 2)(24 – x) = 112 24x – x2 – 48 + 2x – 112 = 0 – x2 + 26x – 160 = 0 x2 – 26x + 160 = 0 x2 – 10x – 16x + 160 = 0 (x2 – 10x) – (16x – 160) = 0 x(x – 10) – 16(x – 10) = 0 (x – 10)(x – 16) = 0 x – 10 = 0 hoặc x – 16 = 0 x = 10 hoặc x = 16. Do x < 13 nên x = 10. Vậy mảnh đất có chiều rộng là 10 m và chiều dài là 26 – 10 = 16 m. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 1: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
|
Nhân dịp tết Trung thu, một doanh nghiệp dự định sản xuất hai loại bánh: bánh nướng và bánh dẻo. Lượng đường cần cho mỗi chiếc bánh nướng, bánh dẻo lần lượt là 60g, 50g. Gọi \(x\) và \(y\) lần lượt là số lượng bánh nướng, bánh dẻo mà doanh nghiệp dự định sản xuất để lượng đường sản xuất bánh là 500kg. Viết phương trình bậc nhất hai ẩn \(x,y\) và chỉ ra ba nghiệm của phương trình đó.