Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 16, 17 SGK Toán 6 tập 1 Cánh DiềuGiải SGK Toán lớp 6 trang 16, 17 tập 1 Cánh Diều - Bài 3. Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên. Bài 5. Một cơ thể trưởng thành khỏe mạnh cần nhiều nước. Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi mỗi ngày khoảng 450ml qua da (mồ hôi), 550 ml qua hít thở, 150 ml qua đại tiện, 350 ml qua trao đổi chất, 1 500 ml qua tiểu tiện. Bài 1 trang 16 SGK Toán 6 tập 1 - Cánh Diều Tính a) 127+39+73 b) 417-17-299; c) 135+360+65+40; d) 981-781+29 Phương pháp: - Sử dụng tính chất giao hoán. - Sử dụng tính chất kết hợp. Lời giải: a) 127 + 39 + 73 = 127 + 73 + 39 (tính chất giao hoán) = (127 + 73) + 39 (tính chất kết hợp) = 200 + 39 = 239. b) 135 + 360 + 65 + 40 = 135 + 65 + 360 + 40 (tính chất giao hoán) = (135 + 65) + (360 + 40) (tính chất kết hợp) = 200 + 400 = 600. c) 417 – 17 – 299 = (417 – 17) – 299 (tính chất kết hợp) = 400 – 299 = 101. d) 981 – 781 + 29 = (981 – 781) + 29 (tính chất kết hợp) = 200 + 29 = 229. Bài 2 trang 16 SGK Toán 6 tập 1 - Cánh Diều Có thể tính nhẩm tổng bằng cách tách một số hạng thành tổng của hai số hạng khác. Hãy tính nhẩm: a) 79+65 b) 996+45 c) 37+198 d) 3 492+319. Phương pháp: - Tách số bé hơn thành hai số sao cho số lớn hơn cộng với một trong hai số đó bằng một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn. - Cộng thêm số còn lại sau khi tách. Lời giải: a) 79+65 = 79+ (21+44) = (79+21)+44 = 100+44 = 144 b) 996+45 = 996 +(4+41) = (996+4)+41 = 1000+41 = 1041 c) 37+198 = (35+2)+198 = 35+(2+198) = 35+200 = 235 d) 3492+319 = 3492+ (8+311) = (3492+8)+311 = 3500+311 =3811 Bài 3 trang 17 SGK Toán 6 tập 1 - Cánh Diều Có thể tính nhẩm hiệu bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp. Hãy tính nhẩm: a) 321 - 96 b) 1 454 - 997 c) 561 - 195 d) 2 572 - 994. Phương pháp: - Thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số sao cho số trừ mới là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn. - Lấy Số bị trừ mới trừ đi số trừ mới. Lời giải: a) 321 – 96 = (321 + 4) – (96 + 4) = 325 – 100 = 225. b) 1 454 – 997 = (1 454 + 3) – (997 + 3) = 1 457 – 1 000 = 457. c) 561 – 195 = (561 + 5) – (195 + 5) = 566 – 200 = 366. d) 2 572 – 994 = (2 572 + 6) – (994 + 6) = 2 578 – 1000 = 1 578. Bài 4 trang 17 SGK Toán 6 tập 1 - Cánh Diều Cho bảng giờ tàu HP1 Hà Nội – Hải Phòng tháng 10 năm 2020 như sau: a) Hãy tính quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương; từ ga Hải Dương đến ga Hải Phòng. b) Hãy tính thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến ga Hải Dương; từ ga Hà Nội đến ga Hải Phòng. c) Tàu dừng bao lâu ở ga Hải Dương? Ở ga Phú Thái? d) Tính thời gian tàu thực chạy trên quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Phòng. Phương pháp: a) - Quãng đường trong bảng là quãng đường từ ga Hà Nội (mốc 0 km) đến các ga trong mỗi cột. - Quãng đường: lấy địa điểm ở cột bên phải trừ cột bên trái. b) - Thời gian Hà Nội đến Hải Dương: Lấy giờ đến Hải Dương trừ giờ đi Hà Nội. - Thời gian Hà Nội đến Hải Phòng: Lấy giờ đến Hải Dương trừ giờ đi Hà Nội. c) - Thời gian dừng tàu tại một ga: Giờ đi trừ giờ đến trong cột ga đó. d) - Tính thời gian đi từ Gia Lâm đến Hải Phòng. - Tính tổng thời gian chờ tại từng ga Cẩm Giàng, Hải Dương, Phú Thái, Thượng Lý. Thời gian thực chạy = Thời gian đi - Thời gian dừng. Lời giải: a) Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương: 57-5 =52 (km). Quãng đường từ ga Hải Dương đến ga Hải Phòng: 102-57 =45 (km). b) Thời gian từ ga Hà Nội đến ga Hải Dương: 7 giờ 15 phút - 6 giờ = 1 giờ 15 phút. Thời gian từ ga Hà Nội đến ga Hải Phòng: 8 giờ 25 phút - 6 giờ = 2 giờ 25 phút. c) Thời gian tàu dừng tại ga Hải Dương: 7 giờ 20 phút - 7 giờ 15 phút =5 phút. Thời gian tàu dừng tại ga Phú Thái là: 7 giờ 48 phút - 7 giờ 46 phút =2 phút. d) Thời gian từ ga Gia Lâm đến ga Hải Phòng là: 8 giờ 25 phút - 6 giờ 16 phút =2 giờ 9 phút. Thời gian dừng tại ga Cẩm Giàng, Hải Dương, Phú Thái và Thượng Lý lần lượt là: 2 phút, 5 phút, 2 phút và 2 phút. Tổng thời gian dừng là: 2+5+2+2=11 phút. Thời gian thực chạy trên quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Phòng là: 2 giờ 9 phút - 11 phút = 1 giờ 58 phút. Bài 5 trang 17 SGK Toán 6 tập 1 - Cánh Diều Một cơ thể trưởng thành khỏe mạnh cần nhiều nước. Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi mỗi ngày khoảng 450ml qua da (mồ hôi), 550 ml qua hít thở, 150 ml qua đại tiện, 350 ml qua trao đổi chất, 1 500 ml qua tiểu tiện. (Nguồn: Mathe live 6, Bộ Văn hóa Niedersachsen, 2012) a) Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi trong một ngày khoảng bao nhiêu? b) Qua việc ăn uống, mỗi ngày cơ thể hấp thụ được khoảng 1 000 ml nước. Một người trưởng thành cần phải uống thêm khoảng bao nhiêu nước đẻ cân bằng lượng nước đã mất trong ngày? Phương pháp: a) Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi trong một ngày bằng tổng lượng nước bị mất qua da, qua hít thở, qua đại tiện, qua trao đổi chất, qua tiểu tiện. b) Lượng nước cần uống thêm bằng lượng nước đã mất trừ lượng nước hấp thụ được. Lời giải: a) Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mấy đi trong một ngày khoảng: 450 + 550 + 150 + 350 + 1 500 = 3 000 (ml nước) b) Lượng nước một người thành cần phải uống thêm để cân bằng lượng nước đã mất trong ngày là: 3 000 – 1 000 = 2 000 (ml nước) Đáp số: a) 3 000 ml nước b) 2 000 ml nước. Bài 6 trang 17 SGK Toán 6 tập 1 - Cánh Diều Sử dụng máy tính cầm tay
Dùng máy tính cầm tay để tính: 1 234+567; 413-256; 654-450-74. Phương pháp: - Nhập các số và dấu phép tính từ trái qua phải. Lời giải: 1 234+567=1 801 413-256=157 654-450-74=130 Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 3. Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
|
Giải SGK Toán lớp 6 trang 21 tập 1 Cánh Diều - Bài 4. Phép nhân, phép chia các số tự nhiên. Bài 4. Một bệnh nhân bị sốt cao, mất nước. Bác sĩ chỉ định uống 2 lít dung dịch Oresol để bù nước. Biết mỗi gói Oresol pha với 200 ml nước. Bệnh nhân đó cần dùng bao nhiêu gói Oresol?