Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 87, 88 SGK Toán 6 tập 2 Cánh Diều

Giải SGK Toán lớp 6 trang 87, 88 tập 1 Cánh Diều - Bài 3. Đoạn thẳng. Bài 1. Quan sát Hình 49 và cho biết: điểm nào thuộc đoạn thẳng MN, điểm nào không thuộc đoạn thẳng MN.

Bài 1 trang 87 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều

Quan sát Hình 49 và cho biết: điểm nào thuộc đoạn thẳng MN, điểm nào không thuộc đoạn thẳng MN.

Phương pháp:

Quan sát Hình 49 và trả lời câu hỏi.

Lời giải:

Dựa vào hình vẽ, ta thấy: 

Hai điểm M và N thuộc đoạn thẳng MN, điểm P nằm giữa hai điểm M và N nên điểm P là điểm thuộc đoạn thẳng MN. 

Điểm Q khác hai điểm M và N, không nằm giữa M và N nên điểm Q không thuộc đoạn thẳng MN.

Bài 2 trang 88 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều

Vẽ đoạn thẳng PQ. Vẽ điểm I thuộc đoạn thẳng PQ và điểm K không thuộc đoạn thẳng PQ.

Phương pháp:

Điểm thuộc đoạn thẳng là điểm nằm trên đoạn thẳng

Điểm không thuộc đoạn thẳng là điểm nằm ngoài đoạn thẳng.

Lời giải:

Bài 3 trang 88 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều

Phát biểu đầy đủ các khẳng định sau đây:

a) Nếu điểm C là trung điểm của đoạn thẳng PQ thì điểm [?] nằm giữa hai điểm [?], [?] và hai đoạn thẳng [?],  [?] bằng nhau.

b) Nếu điểm G nằm giữa hai điểm I, K và GI = GK thì điểm [?] là trung điểm của đoạn thẳng [?]

Phương pháp:

Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa hai điểm A, B sao cho MA = MB.

Lời giải:

a) Nếu điểm C là trung điểm của đoạn thẳng PQ thì điểm [C] nằm giữa hai điểm [P], [Q] và hai đoạn thẳng [CP], [CQ] bằng nhau.

b) Nếu điểm G nằm giữa hai điểm I, K và GI = GK thì điểm [G] là trung điểm của đoạn thẳng [IK].

Bài 4 trang 88 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều

Quan sát Hình 50.

 

a) Điểm I thuộc những đoạn thẳng nào?

b) Điểm I là trung điểm của những đoạn thẳng nào?

c) Điểm A không thuộc những đoạn thẳng nào?

Phương pháp:

a) Quan sát hình vẽ để chỉ ra điểm I thuộc những đoạn thẳng nào.

b) Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa hai điểm A, B sao cho MA = MB.

c) Quan sát hình vẽ để chỉ ra điểm I không thuộc những đoạn thẳng nào.

Lời giải:

a) Quan sát Hình 50, ta có:

Trong ba điểm thẳng hàng A, I, B điểm I nằm giữa hai điểm A và B nên I thuộc đoạn thẳng AB.

Trong ba điểm thẳng hàng C, I, D điểm I nằm giữa hai điểm C và D nên I thuộc đoạn thẳng CD.

b) Ta có I nằm giữa hai điểm A và B, IA = IB = 3cm nên I là trung điểm của đoạn thẳng AB.

Ta có I nằm giữa hai điểm C và D, IC = ID = 4cm nên I là trung điểm của đoạn thẳng CD.

Vậy I là trung điểm của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.

c) Điểm A khác hai điểm I, C và không nằm giữa hai điểm I và C nên điểm A không thuộc đoạn thẳng IC.

Điểm A khác hai điểm I, D và không nằm giữa hai điểm I và D nên điểm A không thuộc đoạn thẳng ID.

Điểm A khác hai điểm C, D và không nằm giữa hai điểm C và D nên điểm A không thuộc đoạn thẳng CD.

Điểm A khác hai điểm I, B và không nằm giữa hai điểm I và B nên điểm A không thuộc đoạn thẳng IB.

Vậy điểm A không thuộc các đoạn thẳng IC, ID, CD và IB.

Bài 5 trang 88 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều

Trong Hình 51, biết AB = 4cm, BC = 7 cm, CD = 3 cm, AD = 9 cm.

 

a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.

b) So sánh độ dài đường gấp khúc ABCD và độ dài đoạn thẳng AD.

Phương pháp:

Tính độ dài đường gấp khúc và so sánh.

Lời giải:

a) Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng:

\(AB + BC + CD = 4 + 7 + 3 = 14\,\,(cm)\)

b) Ta có: Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng 14 cm và độ dài cạnh AD dài 9 cm nên:

Độ dài đường gấp khúc ABCD lớn hơn độ dài cạnh AD.

Bài 6 trang 88 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều

Hãy tìm một số hình ảnh về đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng trong thực tiễn.

Phương pháp:

Quan sát xung quanh, tìm một số hình ảnh về đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng

Lời giải:

+) Bập bênh: Điểm tựa của bập bênh chính là trung điểm của thanh ngồi.

Điểm đặt trục M của cân sẽ là trung điểm của đoạn thẳng AB.

Sachbaitap.com

Xem thêm tại đây: Bài 3. Đoạn thẳng