Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 trang 58, 59, 60 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2Giải SGK Toán lớp 8 trang 58, 59, 60 Chân trời sáng tạo tập 2. Cho tam giác (ABC) và điểm (D) trên cạnh (AB) sao cho (AD = 13,5cm; DB = 4,5cm). Tính tỉ số các khoảng cách từ điểm (D) và (B) đến đoạn thẳng (AC). Câu hỏi trắc nghiệm Bài 1 trang 58 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo Cho tam giác \(ABC\), biết \(DE//BC\) và \(AE = 6cm,EC = 3cm,DB = 2cm\) (Hình 1). Độ dài đoạn thẳng \(AD\) là A. 4cm. B. 3 cm. C. 5cm. D. 3,5 cm. Phương pháp: Định lí Thales Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. Lời giải: Bài 2 trang 58 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo Cho tam giác \(ABC\), biết \(DE//BC\) (Hình 2). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai? A. \(\frac{{AD}}{{DB}} = \frac{{AE}}{{EC}}\). B. \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}}\). C. \(\frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{DE}}{{BC}}\). D. \(\frac{{BD}}{{AB}} = \frac{{DE}}{{BC}}\). Phương pháp: Định lí Thales Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. - Hệ quả của định lí Thales Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Lời giải: Bài 3 trang 58 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo Cho Hình 3, biết \(AM = 3cm;MN = 4cm;AC = 9cm.\) Giá trị của biểu thức \(x - y\) là A. 4. B. -3. C. 3. D. -4 Phương pháp: - Hệ quả của định lí Thales Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. - Định lí Py – ta – go Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. Lời giải: Bài 4 trang 58 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo Cho tam giác \(MNP\) có \(MD\) là tia phân giác góc \(M\left( {D \in NP} \right)\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? A. \(\frac{{DN}}{{MN}} = \frac{{DP}}{{MP}}\). B. \(\frac{{MN}}{{DN}} = \frac{{DP}}{{MP}}\). C. \(\frac{{DN}}{{MN}} = \frac{{MP}}{{DP}}\). D. \(\frac{{MN}}{{MP}} = \frac{{DP}}{{DN}}\). Phương pháp: Sử dụng Tính chất đường phân giác trong tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề đoạn ấy. Lời giải: Đáp án đúng là: A Bài 5 trang 58 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo Cho hai đoạn thẳng \(AB = 12cm\) và \(CD = 18cm\). Tính tỉ số của hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) là A. \(\frac{4}{3}\). B. \(\frac{3}{4}\). C. \(\frac{2}{3}\). D. \(\frac{3}{2}\). Phương pháp: Tỉ số giữa hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng khi cùng đơn vị đo. Lời giải: Bài 6 trang 58 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo Cho Hình 4, biết \(MN//BC,AN = 4cm,NC = 8cm,MN = 5cm.\) Độ dài cạnh \(BC\) A. 10cm. B. 20cm. C. 15cm. D. 16cm. Phương pháp: Hệ quả của định lí Thales Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Lời giải: Bài 7 trang 59 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo Cho Hình 5, biết \(MN//DE,MN = 6cm;MP = 3cm;PE = 5cm\). Độ dài đoạn thẳng \(DE\) là A. 6cm. B. 5cm. C. 8cm. D. 10cm. Phương pháp: Hệ quả của định lí Thales Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Lời giải: Bài 8 trang 59 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo Cho \(\Delta ABC\), một đường thẳng song song với \(BC\) cắt \(AB\) và \(AC\) lần lượt tại \(D\) và \(E\). Qua \(E\) kẻ đường thẳng song song với \(CD\) cắt \(AB\) tại \(F\). Biết \(AB = 25cm,AF = 9cm,EF = 12cm\), độ dài đoạn \(DC\) là A. 25cm. B. 20cm. C. 15cm. D. 12cm. Phương pháp: - Định lí Thales Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. - Hệ quả của định lí Thales Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Lời giải: Đáp án đúng là: B Bài 9 trang 59 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo Cho \(\Delta ABC\) biết \(AM\) là đường phân giác. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? A. \(\frac{{BM}}{{MC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\). B. \(\frac{{AB}}{{MC}} = \frac{{BM}}{{AC}}\). C. \(\frac{{AM}}{{MC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\). D. \(\frac{{BM}}{{MC}} = \frac{{AM}}{{AC}}\). Phương pháp: Sử dụng Tính chất đường phân giác trong tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề đoạn ấy. Lời giải: Đáp án đúng là: A Bài tập tự luận. Bài 10 trang 59 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo Cho tam giác \(ABC\) và điểm \(D\) trên cạnh \(AB\) sao cho \(AD = 13,5cm;DB = 4,5cm\). Tính tỉ số các khoảng cách từ điểm \(D\) và \(B\) đến đoạn thẳng \(AC\). Phương pháp: Hệ quả của định lí Thales Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Lời giải: Gọi DH và BK lần lượt là khoảng cách từ D và B đến cạnh AC. Ta có AB = AD + DB. Bài 11 trang 59 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo a) Độ cao \(AN\) và chiều dài bóng nắng của các đoạn thẳng \(AN,BN\) trên mặt đất được ghi lại như trong Hình 6. Tính chiều cao \(AB\)của cái cây.
b) Một tòa nhà cao 24m, đổ bóng nắng dài 36m trên đường như Hình 7. Một người cao 1,6m muốn đứng trong bóng dâm của toàn nhà. Hỏi người đó có thể đứng cách tòa nhà xa nhất là bao nhiêu mét?
Phương pháp: Định lí Thales Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. Hệ quả của định lí Thales Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Lời giải: b)
Bài 12 trang 59 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo Cho tam giác \(ABC\) có \(BC\) bằng 30cm. Trên đường cao \(AH\) lấy các điểm \(K,I\) sao cho \(AK = KI = IH\). Qua \(I\) và \(K\) vẽ các đường \(EF//BC,MN//BC\left( {E,M \in AB;F,N \in AC} \right)\). a) Tính độ dài các đoạn thẳng \(MN\) và \(EF\). b) Tính diện tích tứ giác \(MNFE\) biết rằng diện tích tam giác \(ABC\) là \(10,8d{m^2}\). Phương pháp: Định lí Thales Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. Hệ quả của định lí Thales Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Lời giải: Bài 13 trang 60 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo Tính độ dài \(x\) trong Hình 8 Phương pháp: Định lí Thales Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. Lời giải: Bài 14 trang 60 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo Tính độ dài \(x\) trong Hình 9
Phương pháp: Định lí đường phân giác Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy. Lời giải: Bài 15 trang 60 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo Cho tứ giác \(ABCD\) có \(AC\) và \(BD\) cắt nhau tại . Qua \(O\), kẻ đường thẳng song song với \(BC\) cắt \(AB\) tại \(E\), kẻ đường thẳng song song với \(CD\) cắt \(AD\) tại \(F\). a) Chứng minh: \(EF//BD\); b) Từ \(O\) kẻ đường thẳng song song với \(AB\) cắt \(BC\) tại \(G\) và đường thẳng song song với \(AD\) cắt \(CD\) tại \(H\). Chứng minh rằng \(CG.DH = BG.CH\). Phương pháp: Định lí Thales Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. Định lí Thales đảo Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác. Lời giải: Bài 16 trang 60 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo Cho hình bình hành \(ABCD\). Đường thẳng \(a\) đi qua \(A\) cắt \(BD,BC,DC\) lần lượt tại \(E,K,G\) (Hình 10). Chứng minh rằng: a) \(A{E^2} = EK.EG\); b) \(\frac{1}{{AE}} = \frac{1}{{AK}} + \frac{1}{{AG}}\). Phương pháp: Định lí Thales Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. Hệ quả của định lí Thales Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Lời giải: Bài 17 trang 60 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo a) Quan sát Hình 11, chứng minh \(AK\) là đường phân giác của góc \(A\) trong tam giác \(ABC\). b) Dựa vào kết quả của câu a, hãy nêu cách vẽ đường phân giác của một góc trong tam giác bằng thước kẻ và eke. Phương pháp: Định lí đường phân giác Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy. Định lí Thales Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. Lời giải: b) Giả sử để vẽ tia phân giác giác của góc xOy ta làm như sau: - Ox' là tia đối của tia Ox. - Trên Ox' và Oy lần lượt lấy H và K sao cho OH = OK, nối H với K. - Từ O kẻ tia Oz song song với HK. - Ta được Oz là tia phân giác góc xOy. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài tập cuối chương 7
|