Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 106, 107 Vở bài tập (VBT) Toán 3 tập 1 - Kết nối tri thứcGiải Vở bài tập Toán 3 trang 106, 107 Kết nối tri thức tập 1 bài 42. Ôn tập biểu thức số tiết 1. Bài 3. Khối lớp Ba của một trường tiểu học có 7 lớp, mỗi lớp có 31 học sinh và 1 lớp có 34 học sinh. Hỏi khối lớp Ba của trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh? Bài 1 trang 106 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Tính giá trị của biểu thức. Phương pháp: Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. Lời giải: a) 527 – 346 + 74 = 181 + 74 = 255 b) 72 x 3 : 9 = 216 : 9 = 24 c) 28 + 45 – 60 = 73 – 60 = 13 d) 96 : 6 x 8 = 16 x 8 = 128 Bài 2 trang 106 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Tính giá trị của biểu thức. Phương pháp: Nếu trong biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải: a) 24 x 3 – 52 = 72 – 52 = 20 b) 518 + 70 : 5 = 518 + 14 = 532 c) 91 : 7 + 69 = 13 + 69 = 82 d) 200 – 18 x 5 = 200 – 90 = 110 Bài 3 trang 106 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Khối lớp Ba của một trường tiểu học có 7 lớp, mỗi lớp có 31 học sinh và 1 lớp có 34 học sinh. Hỏi khối lớp Ba của trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh? Lời giải: Số học sinh 6 lớp khối Ba của trường tiểu học là: 31 x 6 = 186 (học sinh) Tất cả số học sinh khối Ba của trường tiểu học là: 186 + 34 = 220 (học sinh) Đáp số: 220 học sinh Bài 4 trang 107 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT a) Tô màu vào các ô tô ghi biểu thức có giá trị lớn hơn 90. b) Tô màu (khác với màu đã tô ở câu a) vào ô tô ghi biểu thức có giá trị bé nhất trong các biểu thức trên. Phương pháp: Bước 1: Tính giá trị biểu thức: Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau. Bước 2: Tô màu theo yêu cầu của bài toán. Lời giải: a) 20 x 3 + 30 = 60 + 30 = 90 100 : 5 + 80 = 20 + 80 = 100 70 + 80 : 2 = 70 + 40 = 110 20 x 5 – 20 = 100 – 20 = 80 30 + 40 x 2 = 30 + 80 = 110 Các ô tô ghi biểu thức lớn hơn 90 là: 100 : 5 + 80 ; 70 + 80 : 2; 30 + 40 x 2 b) Biểu thức có giá trị bé nhất là 20 x 5 – 20 Ta tô màu như sau: Bài 5 trang 107 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Viết dấu phép tính “+, x” thích hợp vào ô trống. Phương pháp: Bước 1: Tính nhẩm giá trị biểu thức với các dấu +, x Bước 2: Điền dấu thích hợp sao cho giá trị biểu thức bằng 20. Lời giải: Ta thấy: 4 × 4 + 4 = 20; 4 + 4 × 4 = 20. Vậy ta điền vào ô trống như sau: Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 42. Ôn tập biểu thức số
|
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 107, 108 Kết nối tri thức tập 1 bài 42. Ôn tập biểu thức số tiết 2. Bài 5. Viết dấu phép tính “+, x, :” thích hợp vào ô trống để được biểu thức:
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 109, 110 Kết nối tri thức tập 1 bài 43. Ôn tập hình học và đo lường tiết 1. Bài 2. Vẽ hình (theo mẫu).
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 111, 112 Kết nối tri thức tập 1 bài 43. Ôn tập hình học và đo lường tiết 2. Bài 5. Có cái cân hai đĩa, một quả cân 5 kg và một quả cân 2 kg. Hỏi làm thế nào lấy được 3 kg gạo từ một bao gạo to?