Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 23, 24 Vở bài tập (VBT) Toán 3 tập 1 - Kết nối tri thứcGiải bài 8. Luyện tập chung tiết 2 trang 23, 24 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3 trang 23, bài 4, 5 trang 24. Bài 4. Mẹ của Lan mua về 3 chục bông hoa. Mẹ bảo Lan mang số bông hoa đó cắm đều vào 3 lọ. Bài 1 trang 23 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT a) Tính nhẩm. 5 × 1 = …… 4 × 1 = …… 2 × 1 = …… 3 × 1 = ….. 5 : 1 = …… 4 : 1 = …… 2 : 1 = …… 3 : 1 = …... b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Nhận xét: • Số nào nhân với 1 cũng bằng …………………………………… • Số nào chia cho 1 cũng bằng …………………………………… Phương pháp: Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó Lời giải: a) 5 × 1 = 5 4 × 1 = 4 2 × 1 = 2 3 × 1 = 3 5 : 1 = 5 4 : 1 = 4 2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 b) Nhận xét: • Số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó. • Số nào chia cho 1 cũng bằng chính nó. Bài 2 trang 23 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT a) Tính (theo mẫu) Mẫu: 1 x 3 = 1 + 1 +1 = 3 Vậy: 1 x 3 = 3 1 x 4 = ................................... 1 x 5 = ..................................... 1 x 7 = ................................... 1 x 8 = ..................................... Phương pháp: Viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính. Lời giải: a) Viết các phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau và thực hiện phép tính theo mẫu 1 × 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 Vậy 1 × 4 = 4. 1 × 5 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 5 Vậy 1 × 5 = 5. 1 × 7 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 7 Vậy 1 × 7 = 7. 1 × 8 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 8 Vậy 1 × 8 = 8. b) Nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Bài 3 trang 23 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Số?
Phương pháp: Tính nhẩm rồi viết kết quả thích hợp vào ô trống. Lời giải: Nhẩm lại các bảng nhân, chia đã học để điền số thích hợp vào ô trống.
Ta điền như sau: Bài 4 trang 24 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Mẹ của Lan mua về 3 chục bông hoa. Mẹ bảo Lan mang số bông hoa đó cắm đều vào 3 lọ. Hỏi Lan đã cắm mỗi lọ bao nhiêu bông hoa? Phương pháp: Số bông hoa ở mỗi lọ = Số bông hoa mẹ Lan mua về : Số lọ hoa Lời giải: Lan đã cắm mỗi lọ số bông hoa là: 30 : 3 = 10 (bông) Đáp số: 10 bông hoa Bài 5 trang 24 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Số?
Phương pháp: a) Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống. b) Ta nhận thấy quy luật: Tích hai số cạnh nhau bằng số ở giữa và thuộc hàng trên. Từ đó điền được các số còn thiếu. Lời giải: a) Muốn tìm thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại. Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương. Ta có: 10 : 2 = 5 16 : 4 = 4 14 : 7 = 2 15 : 5 = 3 b) Tích hai số cạnh nhau ở hàng dưới bằng số ở giữa của hàng trên. Ta có: 5 × 1 = 5 1 × 1 = 1 1 × 5 = 5 Thực hiện tương tự với các hàng còn lại, ta điền vào bảng như sau: Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 8. Luyện tập chung
|
Giải bài 8. Luyện tập chung tiết 3 trang 24, 25 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1 trang 24, bài 2, 3, 4, 5 trang 25. Bài 3. Tổ Hai có 9 bạn, mỗi bạn góp 4 quyển vở để giúp đỡ các bạn vùng bị lũ lụt.
Giải bài 9. Bảng nhân 6, bảng chia 6 tiết 1 trang 26 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4 trang 26. Bài 4. Xếp 48 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 6 cái. Hỏi xếp được bao nhiêu hộp bánh như vậy?
Giải bài 9. Bảng nhân 6, bảng chia 6 tiết 2 trang 27 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4 trang 27. Bài 4. Một phòng họp có 36 cái ghế ngồi. Người ta đã xếp ghế thành 6 hàng đều nhau.