Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 38, 39, 40 Vở bài tập (VBT) Toán 3 tập 1 - Kết nối tri thứcGiải bài 14. Bảng nhân 6, bảng chia 6 tiết 2 trang 38, 39, 40 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 38, 39, 40. Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Bài 1 trang 38 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Đ, S? Phương pháp: - Bước 1: Đếm xem hình vuông được chia làm mấy phần bằng nhau - Bước 2: Đếm xem đã tô màu được mấy phần trong các phần bằng nhau đó. - Bước 3: Kết luận đã tô màu được một phần mấy hình vuông rồi đối chiếu với kết quả, nếu kết quả đúng điền Đ, kết quả sai điền S. Lời giải: a) Hình a được chia thành 8 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu vào hình vuông Do đó câu a đúng b) Hình b được chia thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu vào hình vuông. Do đó câu b sai. c) Hình c được chia thành 9 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu vào hình vuông. Do đó câu c đúng. d) Hình d được chia thành 7 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu vào hình vuông. Ta điền vào ô trống như sau:
Bài 2 trang 39 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Phương pháp: Bước 1: Đếm xem hình tròn được chia làm mấy phần bằng nhau Bước 2: Chọn hình tròn được tô màu 1/7 và 1/9 cho thích hợp. Lời giải: a) Đáp án đúng là: C b) Đáp án đúng là: D + Hình A được chia thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu vào hình tròn. + Hình B được chia thành 8 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu vào hình tròn. + Hình C được chia thành 7 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu vào hình tròn. + Hình d được chia thành 9 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu vào hình tròn. Vậy Hình C đã tô màu vào hình tròn; Hình D đã tô màu vào hình tròn. Bài 3 trang 39 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Tô màu 1/8 mỗi hình sau. Phương pháp: Bước 1: Đếm số hình tròn có trong mỗi hình rồi chia cho 8. Bước 2: Tô màu số hình bằng kết quả phép chia vừa tìm được. Lời giải: + Hình 1 gồm 8 tam giác bằng nhau. Như vậy cần tô màu 1 ô vuông để được hình 1. + Hình 2 gồm 8 hình chữ nhật bằng nhau. Như vậy cần tô màu 1 hình hình chữ nhật để được hình 2. Ta tô màu như sau:
Bài 4 trang 40 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Viết dấu “x” vào ô trống dưới hình đã tô màu 1/5 số ô vuông của hình đó. Phương pháp: Bước 1: Đếm số phần bằng nhau ở mỗi hình. Bước 2: Viết dấu “x” vào ô trống dưới hình đã tô màu 1/5 số ô vuông của hình đó. Lời giải: a) Hình a được chia thành 5 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu vào hình a. b) Hình b gồm 15 hình vuông, số hình vuông đó là: 15 : 5 = 3 (hình). Vậy đã tô màu vào hình b. c) Hình c gồm 9 ô vuông, có 3 ô vuông được tô màu. Vậy đã tô màu vào hình c. Kết luận: Hình a và hình b đã tô màu số ô vuông của hình đó. Ta viết dấu "x" vào ô trống như sau:
Bài 5 trang 40 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT a) Tô màu 1/2 số con cá rồi viết số thích hợp vào ô trống. 1/2 số con cá là …… con cá. b) Tô màu 1/4 số bông hoa rồi viết số thích hợp vào ô trống.
1/4 số bông hoa là ……. bông hoa. Phương pháp: a) Bước 1: Đếm số con cá rồi chia cho 2. Bước 2: Tô màu số hình bằng kết quả phép chia vừa tìm được. b) Bước 1: Đếm số bông hoa có rồi chia cho 4. Bước 2: Tô màu số hình bằng kết quả phép chia vừa tìm được. Lời giải: a) Có tất cả 6 con cá. số con cá là: 6 : 2 = 3 (con cá) b) Có tất cả 12 bông hoa, số bông hoa là 12 : 4 = 3 (bông hoa) Ta tô như sau:
Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 14. Một phần mấy
|
Giải bài 15. Luyện tập chung tiết 1 trang 41, 42 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 41, 42. Bài 4. Mai xếp mỗi bàn 6 cái li và xếp 8 bàn như vậy. Hỏi Mai xếp tất cả bao nhiêu cái li?
Giải bài 15. Luyện tập chung tiết 2 trang 42. 43 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 42, 43. Bài 2. Mẹ của Nam mua về 21 quả cam. Mẹ bảo Nam xếp vào các đĩa, mỗi đĩa 7 quả cam. Hỏi Nam xếp được bao nhiêu đĩa cam như vậy?