Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 92, 93 Vở bài tập (VBT) Toán 3 tập 1 - Kết nối tri thứcGiải Vở bài tập Toán 3 trang 92, 93 Kết nối tri thức tập 1 - Bài 37. Chia số có a chữ số cho số có một chữ số tiết 3 trang 92, 93. Bài 3. Bác gấu vừa thu hoạch được 930 ml mật ong. Bác chia đều lượng mật ong đó vào 3 cái hũ. Hỏi mỗi hũ chứa bao nhiêu mi-li-lít mật ong? Bài 1 trang 92 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Đặt tính rồi tính. 317 : 3 625 : 5 125 : 6 Phương pháp: Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học. Lời giải: Bài 2 trang 92 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Tính nhẩm (theo mẫu). Mẫu: 240 : 4 = ? Nhẩm: 24 : 4 = 6 chục. Vậy 240 : 4 = 60. 270 : 3 = ? 450 : 9 = ? 360 : 6 = ? Phương pháp: Thực hiện tính nhẩm theo mẫu. Lời giải: 270 : 3 = ? 27 chục : 3 = 9 chục Vậy 270 : 3 = 90 450 : 9 = ? 45 chục : 9 = 5 chục Vậy 450 : 9 = 50 360 : 6 = ? 36 chục : 6 = 6 chục 360 : 6 = 60 Bài 3 trang 93 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Bác gấu vừa thu hoạch được 930 ml mật ong. Bác chia đều lượng mật ong đó vào 3 cái hũ. Hỏi mỗi hũ chứa bao nhiêu mi-li-lít mật ong? Phương pháp: Số ml mật ong ở mỗi hũ = Số ml mật ong thu hoạch được : Số cái hũ Lời giải: Tóm tắt 3 hũ: 930 ml 1 hũ: ? ml Bài giải Mỗi hũ chứa số mi-li-lít mật ong là 930 : 3 = 310 (ml) Đáp số: 310 ml mật ong Bài 4 trang 93 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Mỗi vận động viên A, B, C vừa hoàn thành 3 lượt bắn cung. Kết quả và số điểm mà họ nhận được như sau: Số điểm mà vận động viên C nhận được là: A. 500 điểm B. 450 điểm C. 400 điểm Phương pháp: - Tìm số điểm của mỗi lần bắn vào vòng tròn lớn = Số điểm cùa vận động viên A : 3 - Tìm số điểm của mỗi lần bắn vào vòng tròn nhỏ - Tìm số điểm của vận động viên C Lời giải: Ta thấy cả 3 lượt vận động viên A đều bắn vào vòng tròn lớn và nhận 300 điểm. Số điểm mỗi lượt khi bắn vào vòng tròn lớn là 300 : 3 = 100 (điểm) Vận động viên B bắn 2 lượt vào vòng tròn lớn và 1 lượt và vòng tròn nhỏ nhận 350 điểm. Số điểm mỗi lượt khi bắn vào vòng tròn nhỏ là 350 - 100 x 2 = 150 (điểm) Số điểm mà vận động viên C nhận được là 150 x 2 + 100 = 400 (điểm) Đáp số: 400 điểm Bài 5 trang 93 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Rô-bốt đã thực hiện một dãy các phép tính như trong hình dưới đây: Số được điền ở vị trí hình tam giác màu đen là: ............. Phương pháp: Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống. Lời giải: Số được điền ở vị trí hình tam giác màu đen là: 800. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 37. Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
|
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 94 Kết nối tri thức tập 1 - Bài 38. Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số tiết 1. Bài 3. Khoanh màu đỏ vào chữ đặt dưới ô ghi biểu thức có giá trị lớn nhất, màu xanh vào chữ đặt dưới ô ghi biểu thức có giá trị bé nhất.
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 95 Kết nối tri thức tập 1 - Bài 38. Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số tiết 2. Bài 1. Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu):
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 96 Kết nối tri thức tập 1 - Bài 38. Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số tiết 3. Bài 1. Tính giá trị của biểu thức:
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 97 Kết nối tri thức tập 1 - bài 38. Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số tiết 1. Bài 2. Lúc đầu Mai cắm được 5 lọ hoa, sau đó Mai cắm thêm được 3 lọ hoa như vậy. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa trong các lọ hoa đó?