Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 31 Vở bài tập (VBT) Toán 3 tập 1 - Kết nối tri thứcGiải bài 11. Bảng nhân 8, bảng chia 8 tiết 2 trang 31 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4 trang 31. Bài 3. Nối (theo mẫu). Bài 1 trang 31 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Số? Phương pháp: Đếm thêm 8 đơn vị hoặc đếm lùi 8 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào ô trống. Lời giải: Bài 2 trang 31 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Số? Phương pháp: Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính theo chiều mũi tên rồi viết số thích hợp vào ô trống. Lời giải: Bài 3 trang 31 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Nối (theo mẫu). Phương pháp: Bước 1: Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính dựa vào bảng nhân 8, bảng chia 8. Bước 2: Nối phép tính với kết quả thích hợp. Lời giải: Thực hiện tính nhẩm các phép tính để nối với kết quả tương ứng. Ta có: 72 : 8 = 9 64 : 8 = 8 8 × 3 = 24 30 : 5 = 6 8 × 4 = 32 8 × 5 = 40 Ta nối như sau: Bài 4 trang 31 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT a) Mỗi hộp có 8 cái bánh. Hỏi 5 hộp như vậy có bao nhiêu cái bánh? b) Có 48 cái bánh chia đều vào 8 khay để vào lò nướng. Hỏi mỗi khay có bao nhiêu cái bánh? Phương pháp: a) Số cái bánh ở 5 hộp = Số cái bánh mỗi hộp x 5 b) Số cái bánh ở mỗi khay = Số cái bánh có tất cả : số khay Lời giải: a) 5 hộp như vậy có số cái bánh là: 8 × 5 = 40 (cái bánh) b) Mỗi khay có số cái bánh là: 48 : 8 = 6 (cái bánh) Đáp số: a) 40 cái bánh b) 6 cái bánh Sachbaitap,com
Xem thêm tại đây:
Bài 11. Bảng nhân 8, bảng chia 8
|
Giải bài 12. Bảng nhân 9, bảng chia 9 tiết 1 trang 32 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4 trang 32. Bài 3. Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu).
Giải bài 12. Bảng nhân 9, bảng chia 9 tiết 2 trang 33 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 33. Bài 5. Tô màu đỏ vào hình tròn ghi phép tính có kết quả bé nhất, tô màu xanh vào hình tròn ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
Giải bài 12. Bảng nhân 9, bảng chia 9 tiết 3 trang 34 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4 trang 34. Bài 4. Tìm hai số bé hơn 5 và có thương là 2.