Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 64 Vở bài tập (VBT) Toán 3 tập 1 - Kết nối tri thứcGiải bài 25. Phép chia hết, phép chia có dư tiết 1 trang 64 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4 trang 64. Bài 2. Tô màu đỏ vào ô ghi phép chia hết, màu vàng vào ô ghi phép chia có dư. Bài 1 trang 64 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Tính. Phương pháp: Thực hiện chia theo quy tắc đã học. Lời giải: Bài 2 trang 64 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Tô màu đỏ vào ô ghi phép chia hết, màu vàng vào ô ghi phép chia có dư. Phương pháp: Thực hiện phép chia rồi tô màu đỏ vào ô ghi phép chia hết, màu vàng vào ô ghi phép chia có dư. Lời giải: 30 : 6 = 5 42 : 7 = 6 18 : 5 = 3 (dư 3) 27 : 9 = 3 41 : 5 = 8 (dư 1) 34 : 4 = 8 (dư 2) Vậy ta tô màu như sau: Bài 3 trang 64 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Cô giáo muốn chia 20 quả táo vào các đĩa. Các bạn Rô-bốt, Nam và Mai đưa ra các ý kiến về cách chia táo như sau: - Rô-bốt: "Chia đều số quả táo vào 2 đĩa"; - Nam: "Chia đều số quả táo vào 3 đĩa"; - Mai: "Chia đều số quả táo vào 4 đĩa". Cách chia táo của .......... cho ta phép chia hết. Phương pháp: - Thực hiện tính kết quả mỗi phép chia rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Lời giải: Ta có 20 : 2 = 10 20 : 3 = 6 (dư 2) 20 : 4 = 5 Vậy cách chia táo của Rô-bốt và Mai cho ta phép chia hết. Bài 4 trang 64 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Lớp 3A có 30 học sinh được chia đều thành 6 nhóm để tổ chức hoạt động ngoại khóa. Hỏi mỗi nhóm như vậy có bao nhiêu học sinh? Phương pháp: Số học sinh trong mỗi nhóm = Số học sinh lớp 3A : số nhóm Lời giải: Tóm tắt 6 nhóm: 30 học sinh 1 nhóm: .... học sinh? Bài giải Mỗi nhóm như vậy có số học sinh là 30 : 6 = 5 (học sinh) Đáp số: 5 học sinh Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 25. Phép chia hết, phép chia có dư
|
Giải bài 25. Phép chia hết, phép chia có dư tiết 2 trang 65 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4 trang 65. Bài 4. Bà nướng được 36 cái bánh. Bà cho bánh nướng được vào các hộp, mỗi hộp 9 cái bánh. Hỏi bà nướng được bao nhiêu hộp bánh như vậy?
Giải bài 26. Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số tiết 1 trang 66 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4 trang 66. Bài 2. Đặt tính rồi tính.
Giải bài 26. Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số tiết 2 trang 67 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4 trang 67. Bài 3: Nam chia đều 60 quyển truyện vào 4 ngăn của giá sách. Hỏi mỗi ngăn chứa bao nhiêu quyển truyện?
Giải bài 26. Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số tiết 3 trang 68 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4 trang 68. Bài 2. Bà huyền chuẩn bị 87 quả cam để làm các suất quà cho các hộ gia đình nghèo, mỗi suất quà có 3 quả cam. Hỏi bà Huyền chuẩn bị được bao nhiêu suất quà?