Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 9 SGK Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạoGiải SGK Toán lớp 6 trang 9 tập 1 Chân trời sáng tạo - Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp. Bài 2 trang 9: Cho B là tập số tự nhiên lẻ và lớn hơn 30. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? Bài 1 trang 9 SGK Toán 6 tập 1 - Chân trời sáng tạo Cho D là tập hợp các số tự nhiên vừa lớn hơn 5 vừa nhỏ hơn 12. Viết tập hợp D theo hai cách rồi chọn kí hiệu ∈, ∉ thích hợp thay cho mỗi ? dưới đây. 5 ? D; 7 ? D; 17 ? D; 0 ? D; 10 ? D. Phương pháp: Phần tử x thuộc tập hợp A được kí hiệu x \( \in \) A, đọc là “ x thuộc A”. Phần tử y không thuộc tập hợp A được kí hiệu là y \( \notin \) A, đọc là “y không thuộc A”. Lời giải: Các số tự nhiên vừa lớn hơn 5 vừa nhỏ hơn 12 bao gồm: 6; 7; 8; 9; 10; 11. Theo cách liệt kê thì tập hợp D được viết dưới dạng: D = {6; 7; 8; 9; 10; 11}. Theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp D được viết dưới dạng: D = { x ∈ N| 5 < X < 12 }. +) Ta nhận thấy 5 không thuộc tập hợp D nên ta điền: 5 ∉ D. +) Ta nhận thấy 7 thuộc tập hợp D nên ta điền: 7 ∈ D. +) Ta nhận thấy 17 không thuộc tập hợp D nên ta điền: 17 ∉ D. +) Ta nhận thấy 0 không thuộc tập hợp D nên ta điền: 0 ∉ D. +) Ta nhận thấy 10 thuộc tập hợp D nên ta điền: 10 ∈ D. Bài 2 trang 9 SGK Toán 6 tập 1 - Chân trời sáng tạo Cho B là tập số tự nhiên lẻ và lớn hơn 30. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? a) 31 ∈ B b) 32 ∈ B c) 2002 ∉ B d) 2003 ∉ B Phương pháp: - Viết tập hợp B bằng cách liệt kê các phần tử - Rút ra nhận xét về tính đúng sai của các khẳng định Lời giải: Vì B là tập hợp các số tự nhiên lẻ và lớn hơn 30 nên: a) Vì 31 là số tự nhiên lẻ và thỏa mãn lớn hơn 30 nên 31 ∈ B là khẳng định đúng. b) Vì 32 là một số chẵn nên 32 không thuộc B. Do đó 32 ∈ B là khẳng định sai. c) 2 002 là một số chẵn nên 2 002 không thuộc B. Do đó 2002 ∉ B là khẳng định đúng. d) 2 003 là số tự nhiên lẻ và thỏa mãn lớn hơn 30 nên 2003 ∈ B. Do đó 2003 ∉ B là một khẳng định sai. Bài 3 trang 9 SGK Toán 6 tập 1 - Chân trời sáng tạo Hoàn thành bảng dưới đây vào vở (theo mẫu).
Phương pháp: - Các phần tử của một tập hợp viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu phẩy “,” hoặc dấu chấm phẩy “;” (đối với trường hợp các phần tử là số). Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý. - Nhận xét tính chất chung của các phần tử của tập hợp E rồi viết tập hợp E bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. Lời giải: +) Các số tự nhiên nhỏ hơn 15 bao gồm: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14. Theo cách liệt kê các phần tử, tập hợp M được viết dưới dạng: M = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14}. +) P = {11; 13; 15; 17; 19; 21} Ta nhận thấy các phần tử của tập hợp P là các số tự nhiên lẻ lớn hơn 10 và nhỏ hơn 22. +) Các nước ở khu vực Đông Nam Á bao gồm: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar, Malaysia, Singapore, Indonesia, Brunei, Philippines, Đông Timor. Theo cách liệt kê các phần tử, tập hợp X được viết dưới dạng: X = {Việt Nam; Lào; Campuchia; Thái Lan; Myanmar; Malaysia; Singapore; Indonesia; Brunei; Philippines; Đông Timor}. Ta điền vào bảng như sau:
Bài 4 trang 9 SGK Toán 6 tập 1 - Chân trời sáng tạo Viết tập hợp T gồm các tháng dương lịch trong quý IV ( ba tháng cuối năm). Trong tập hợp T những phần tử nào có số ngày là 31. Phương pháp: Dựa vào một năm có 12 tháng được chia làm 4 quý Quý 4 gồm Tháng 10; tháng 11; tháng 12 Lời giải: Một năm được chia làm 4 quý, mỗi quý gồm ba tháng dương lịch theo thứ tự liên tiếp nhau. Nên các tháng dương lịch trong quý IV bao gồm: tháng 10, tháng 11, tháng 12. Khi đó, tập hợp T được viết dưới dạng: T = {tháng 10; tháng 11; tháng 12}. Trong những tháng trên có hai tháng có 31 ngày là: tháng 10 và tháng 12. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
|
Giải SGK Toán lớp 6 trang 12 tập 1 Chân trời sáng tạo - Bài 2. Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên. Bài 3 trang 12: Biểu diễn các số 1 983; 2 756; 2 053 theo mẫu 1 983 = 1 x 1 000 + 9 x 100 + 8 x 10 + 3.