Giải bài 12 tiết 2 trang 50 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 2 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sốngTính nhẩm. Có 13 bạn và 8 quả bóng, mỗi bạn lấy một quả. Hỏi có bao nhiêu bạn không lấy được bóng. >, <, = ? Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Câu 1 (Bài 12, Tiết 2) trang 50, VBT Toán 2 tập 1 Câu hỏi: Tính nhẩm. 11 – 4 = .... 15 – 7 = .... 11 – 8 = .... 18 – 9 = .... 14 – 6 = .... 12 – 7 = .... 13 – 5 = .... 16 – 9 = ..... 17 – 9 = .... Phương pháp: Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm. Lời giải: Em thực hiện phép tính, kết quả như sau: 11 – 4 = 7 15 – 7 = 8 11 – 8 = 3 18 – 9 = 9 14 – 6 = 8 12 – 7 = 5 13 – 5 = 8 16 – 9 = 7 17 – 9 = 8 Câu 2 (Bài 12, Tiết 2) trang 50, VBT Toán 2 tập 1 Câu hỏi: Tính nhẩm a) 15 – 5 – 4 = .... b) 13 – 3 - 4 = c) 12 – 2 – 6 = 15 – 9 = 13 – 7 = 12 – 8 = Phương pháp: Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm. Lời giải: Em thực hiện tính: 15 – 5 – 4 = 10 – 4 = 6 15 – 9 Tách: 15 = 10 + 5 10 – 9 = 1 1 + 5 = 6 Vậy: 15 – 9 = 6 Em thực hiện tương tự được kết quả như sau: a) 15 – 5 – 4 = 6 b) 13 – 3 – 4 = 6 c) 12 – 2 – 6 = 4 15 – 9 = 6 13 – 7 = 6 12 – 8 = 4 Câu 3 (Bài 12, Tiết 2) trang 50, VBT Toán 2 tập 1 Câu hỏi: Có 13 bạn và 8 quả bóng, mỗi bạn lấy một quả. Hỏi có bao nhiêu bạn không lấy được bóng. Phương pháp: Số bạn không lấy được bóng = Số bạn - Số quả bóng đã lấy. Lời giải: Vì mỗi bạn lấy 1 quả bóng và có 8 quả bóng nên 8 bạn lấy được bóng. Để tìm số bạn không lấy được bóng, em lấy tổng số bạn (13) trừ đi số bạn sẽ lấy được bóng (8), em có phép tính trừ: 13 – 8 = 5 Em trình bày như sau: Bài giải Có số bạn không lấy được bóng là: 13 – 8 = 5 (bạn) Đáp số: 5 ban. Câu 4 (Bài 12, Tiết 2) trang 50, VBT Toán 2 tập 1 Câu hỏi: >, <, = ? a) 12 – 5 … 6 b) 14 – 9 … 11 – 7 13 – 8 … 5 15 – 9 … 12 – 3 Phương pháp: Tính nhẩm kết quả các phép trừ, so sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống. Lời giải: Em thực hiện phép tính rồi so sánh: a) 12 – 5 = 7, 7 > 6 nên em điền dấu > 13 – 8 = 5 nên em điền dấu = b) 14 – 9 = 5, 11 – 7 = 4, 5 > 4 nên em điền dấu > 15 – 9 = 6, 12 – 3 = 9, 6 < 9 nên em điền dấu < Em điền kết quả vào chỗ chấm như sau: a) 12 – 5 > 6 b) 14 – 9 > 11 – 7 13 – 8 = 5 15 – 9 < 12 – 3 Câu 5 (Bài 12, Tiết 2) trang 50, VBT Toán 2 tập 1 Câu hỏi: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 12 - ....... = 5 14 - ....... = 9 16 - ...... = 8 Phương pháp: Ta áp dụng công thức: Số trừ = Số bị trừ - hiệu rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm. Lời giải: Em thực hiện tính nhẩm: 12 trừ mấy bằng 5, 12 – 7 = 5 nên em điền 7 14 trừ mấy bằng 9, 14 – 5 = 9 nên em điền 5 16 trừ mấy bằng 8, 16 – 8 = 8 nên em điền 8 Em điền kết quả vào chỗ chấm như sau: 12 – 7 = 5 14 – 5 = 9 16 – 8 = 8 Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 12: Bảng trừ (qua 10)
|
Việt cắt được 9 bông hoa, Mai cắt được nhiều hơn Việt 4 bông hoa. Hỏi Mai cắt được bao nhiêu bông hoa? Trên bờ có 8 con vịt, dưới ao có nhiều hơn trên bờ 5 con vịt. Hỏi dưới ao có bao nhiêu con vịt? Cành trên có 12 con chim, cành dưới có nhiều hơn cành trên 3 con chim. Hỏi cành dưới có bao nhiêu con chim?
Sóc nâu nhặt được 12 hạt dẻ, sóc xám nhặt được ít hơn sóc nâu 3 hạt dẻ. Hỏi sóc xám nhặt được bao nhiêu hạt dẻ? Giải bài toán theo tóm tắt. Trên sân có 19 con vịt, số gà ít hơn số vịt 5 con. Hỏi trên sân có bao nhiêu con gà?