Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải bài 1.23, 1.24, 1.25, 1.26, 1.27, 1.28, 1.29, 1.30 trang 19 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1

Giải sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 19 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1: bài 1.23, 1.24, 1.25, 1.26, 1.27, 1.28, 1.29, 1.30 Bài 1.26 trang 19 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức: Trường em có 50 phòng học, mỗi phòng có 11 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có thể xếp cho 4 học sinh ngồi. Trường có thể nhận nhiều nhất bao nhiêu học sinh để mọi học sinh đều có chỗ ngồi.

Bài 1.23 trang 19 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi: 

Thực hiện các phép nhân sau:

a) 951 . 23;               b) 47. 273

c) 845 . 253;             d) 1 356 . 125

Lời giải:

a) 951 . 23 = 21 873.

b) 47 . 273 = 12 831.

c) 845 . 253 = 213 785.

d) 1 356 . 125 = 169 500.

Bài 1.24 trang 19 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi: 

Tính nhẩm:

a) 125 . 10;                b) 2 021 . 100

c) 1 991. 25.4;          d) 3025 .125 . 8

Lời giải:

a) 125 . 10 = 1 250

b) 2 021 . 100 = 202 100

c) 1 991 . 25 . 4 = 1 991 . (25 . 4) = 1 991 . 100 = 199 100

d) 3 025 . 125 . 8 = 3 025 . (125 . 8)

= 3 025 . 1 000 = 3 025 000

Bài 1.25 trang 19 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi: 

Tính nhẩm:

a) 125 . 101. Hướng dẫn viết 101 = 100+1.

b) 21 . 49. Hướng dẫn viết 49 = 50 - 1.

Lời giải:

a) 125 . 101 = 125 . (100 + 1) = 125 . 100 + 125 . 1

= 12 500 + 125 = 12 625

b) 21 . 49 = 21 . (50 - 1) = 21 . 50 - 21 . 1

= 1 050 - 21 = 1 029

Bài 1.26 trang 19 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi: 

Trường em có 50 phòng học, mỗi phòng có 11 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có thể xếp cho 4 học sinh ngồi. Trường có thể nhận nhiều nhất bao nhiêu học sinh để mọi học sinh đều có chỗ ngồi.

Lời giải:

Mỗi phòng có thể xếp số học sinh ngồi là:

4. 11 = 44 (học sinh)

Trường có thể nhận nhiều nhất số học sinh là:

44 . 50 = 2 200 (học sinh)

Vậy trường có thể nhiều nhất 2 200 học sinh.

Bài 1.27 trang 19 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi: 

Tìm thương và số dư (nếu có) của các phép chia sau:

a) 1 092 : 91                 

b) 2 059: 17.

Lời giải:

a) 1 092 : 91 = 12

b) 2 059 : 17 = 121 (dư 2)

Bài 1.28 trang 19 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi: 

Tỉnh Bắc Giang có dân số 1 803 905 và đứng thứ mười hai về số dân trong 63 tỉnh thành toàn quốc. Em hãy tính dân số Thanh Hoá (tinh đông dân thứ ba), biết rằng gấp đôi số dân Bắc Giang vẫn còn kém dân số Thanh Hoá 32 228 người.

Lời giải:

Số dân tỉnh Thanh Hóa là:

1 803 950 . 2 + 32 228 = 3 640 128 (người)

Đáp số: 3 640 128 người

Bài 1.29 trang 19 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi: 

Một trường Trung học cơ sở có 997 học sinh tham dự lễ tổng kết cuối năm. Ban tổ chức đã chuẩn bị những chiếc ghế băng 5 chỗ ngồi. Phải có ít nhất bao nhiêu ghế băng như vậy để tất cả học sinh đều có chỗ ngồi?

Lời giải:

Vì 997 : 5 = 199 (dư 2) nên xếp đủ 199 chiếc ghế và còn thừa 2 học sinh và phải dùng thêm 1 chiếc ghế để có chỗ cho 2 học sinh.

Vậy cần dùng ít nhất: 199 + 1 = 200 (ghế băng).

Bài 1.30 trang 19 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi: 

Một nhà máy dùng ô tô chuyển 1 290 kiện hàng tới một cửa hàng. Nếu mỗi chuyến xe chở được 45 kiện thì phải cần ít nhất bao nhiêu chuyến xe để chuyển hết số kiện hàng trên?

Lời giải:

Vì 1 290 : 45 = 28 (dư 30) nên xếp đủ 28 chuyến xe thì còn dư 30 kiện hàng, và phải dùng thêm 1 chuyến xe nữa để chở hết 30 kiện hàng đó.

Vậy, cần ít nhất là: 28 + 1 = 29 (chuyến).

Sachbaitap.com

  • Giải bài 1.31, 1.32, 1.33, 1.34, 1.35 trang 21 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1

    Giải bài 1.31, 1.32, 1.33, 1.34, 1.35 trang 21 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1

    Giải sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 21 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1: bài 1.31, 1.32, 1.33, 1.34, 1.35 Bài 1.34 trang 21 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức: Một xe ô tô chở 30 bao gạo và 40 bao ngô. Biết rằng mỗi bao gạo nặng 50kg, mỗi bao ngô nặng 60kg. Hỏi xe ô tô chở tất cả bao nhiêu kilôgam gạo và ngô?