Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải Bài 15: Thư viện trang 32, 33 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu 1, 2, 3 trang 32, câu 4, 5, 6, 7 trang 33 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 3 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống để hoàn thiện các bài ca dao.

Câu 1 trang 32 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi:

Điền từ ngữ vào chỗ trống để hoàn thiện bài thơ trong câu chuyện Mặt trời mọc ở đằng… tây!

Mặt trời……………………………….

Thiên hạ ngạc nhiên………………….

Ngơ ngác nhìn nhau…………………

Thức dậy……………………………. 

Phương pháp:

Em đọc bài đọc để hoàn thành bài tập.   

Trả lời: 

Mặt trời mới mọc ở đằng tây

Thiên hạ ngạc nhiên chuyện này lạ

Ngơ ngác nhìn nhau và tự hỏi:

Thức dậy hay là ngủ nữa đây?

Câu 2 trang 32 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi:

Ghép các tiếng phù hợp với chân hoặc trân để tạo từ. 

Phương pháp:

Em suy nghĩ và tìm những từ ngữ phù hợp với các tiếng.

Trả lời:

Chân

M: chân thành, chân lí, chân tình, chân dung

Trân

Trân trọng

Câu 3 trang 32 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi:

Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Bố mẹ đi làm

Ta đi học nhé

Áo quần sạch sẽ

Bầu .....ời trong xanh.

 

Giữ gìn bàn .....ân

Đừng quên đôi dép.

Giữ gương mặt đẹp

Nhớ đừng giận nhau.

Con đường thì dài

Đôi ..... ân thì ngắn

Thời giờ nghiêm lắm

……ẳng thích rong .....ơi.

 

Nhưng mà bạn ơi

Xin đừng .....ạy vội

Có đoàn có đội

Tới .....ường cùng nhau. 

(Theo Nguyễn Trọng Tạo)

Phương pháp:

Em đọc bài thơ và chon từ cần điền phù hợp để hoàn thành bài tập. 

Trả lời: 

Bố mẹ đi làm

Ta đi học nhé

Áo quần sạch sẽ

Bầu trời trong xanh.

 

Giữ gìn bàn chân

Đừng quên đôi dép.

Giữ gương mặt đẹp

Nhớ đừng giận nhau.

Con đường thì dài

Đôi chân thì ngắn

Thời giờ nghiêm lắm

Chẳng thích rong chơi.

 

Nhưng mà bạn ơi

Xin đừng chạy vội

Có đoàn có đội

Tới trường cùng nhau.

(Theo Nguyễn Trọng Tạo)

Câu 4 trang 33 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi:

Nối các tiếng phù hợp với dân hoặc dâng để tạo từ. Viết lại các từ vừa tạo được.

Phương pháp:

Em dùng các tiếng đã cho để tạo thành các từ có nghĩa.   

Trả lời: 

- Dân: dân số, dân làng, dân tộc, dân cư

- Dâng: dâng trào, dâng hiến

Câu 5 trang 33 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi:

Điền dân hoặc dâng vào chỗ trống để hoàn thiện câu. 

a. Nông .......... là những người làm ra lúa gạo.

b. Biển .......... cho đời những hạt muối, những con cá, con tôm,...

c. .......... tộc Việt Nam rất yêu hoà bình.

d. Nhìn mẹ thức khuya, dậy sớm, lòng em lại trào .......... niềm yêu thương vô bờ.

Phương pháp:

Em đọc các câu và điền từ phù hợp. 

Trả lời: 

a. Nông dân là những người làm ra lúa gạo.

b. Biển dâng cho đời những hạt muối, những con cá, con tôm,...

c. Dân tộc Việt Nam rất yêu hoà bình.

d. Nhìn mẹ thức khuya, dậy sớm, lòng em lại trào dâng niềm yêu thương vô bờ.

Câu 6 trang 33 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi:

Điền ch hoặc tr vào chỗ trống để hoàn thiện các bài ca dao.

a. …..ời cao, biển rộng, đất dày

Ơn ..... a, nghĩa mẹ, công thầy ……ớ quên.

b. Công ..... a như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước .....ong nguồn .....ảy ra.

c. ……..ên .....ời mây .....ắng như bông

Ở dưới cánh đồng bông .....ắng như mây. 

Phương pháp:

Em đọc các câu ca dạo và điền tiếng thích hợp.   

Trả lời: 

a. Trời cao, biển rộng, đất dày

Ơn cha, nghĩa mẹ, công thầy chớ quên

b. Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

c. Trên trời mây trắng như bông

Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây.

Câu 7 trang 33 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi:

Em hãy thử làm một số câu thơ về mặt trời. 

Phương pháp:

Em dựa vào hiểu biết và tìm hiểu thêm để hoàn thành bài tập.

Đặc điểm của thể thơ 5 chữ:

+ Số câu không hạn định

+ Mỗi câu gồm 5 chữ (ngũ ngôn), nhịp 2/3; 3/2

+ Vần kết hợp: vần liền, cần cách, cần chân, vần lưng. 

Trả lời: 

Có ông mặt trời nhỏ

Sáng đỏ trước hiên nhà

Bé tưởng ông la cà

Ra là nhà ông đấy.

Sachbaitap.com

Xem thêm tại đây: Bài 15. Thư viện