Giải bài 1.6, 1.7, 1.8, 1.9 trang 16 SGK Toán 9 Kết nối tri thức tập 1Giải SGK Toán 9 trang 16 Kết nối tri thức tập 1. Bài 1.6: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: Bài 1.7: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số; Bài 1.6 trang 10 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: a) \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 3\\3x - 4y = 2;\end{array} \right.\) b) \(\left\{ \begin{array}{l}7x - 3y = 13\\4x + y = 2;\end{array} \right.\) c) \(\left\{ \begin{array}{l}0,5x - 1,5y = 1\\ - x + 3y = 2.\end{array} \right.\) Phương pháp: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế: Từ một phương trình của hệ, biểu diễn x theo y (hoặc y theo x) rồi thế vào phương trình còn lại để được phương trình một ẩn. Giải phương trình vừa nhận được ta được nghiệm của hệ phương trình. Lời giải: a) Từ phương trình thứ nhất ta có x = y + 3. Thế vào phương trình thứ hai, ta được 3(y + 3) – 4y = 2, tức là 3y + 9 – 4y = 2, suy ra –y = –7 hay y = 7. Từ đó x = 7 + 3 = 10. Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (10; 7). b) Từ phương trình thứ hai ta có y = –4x + 2. Thế vào phương trình thứ nhất, ta được 7x – 3(–4x + 2) = 13, tức là 7x + 12x – 6 = 13, suy ra 19x = 19 hay x = 1. Từ đó y = –4 . 1 + 2 = –2. Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (1; –2). c) Từ phương trình thứ hai ta có x = 3y – 2. Thế vào phương trình thứ nhất, ta được 0,5(3y – 2) – 1,5y = 1, tức là 1,5y – 1 – 1,5y = 1, suy ra 0y = 2. (1) Do không có giá trị nào của y thỏa mãn hệ thức (1) nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm. Bài 1.7 trang 16 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số; a) \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 6\\2x - 2y = 14;\end{array} \right.\) b) \(\left\{ \begin{array}{l}0,5x + 0,5y = 3\\1,5x - 2y = 1,5;\end{array} \right.\) c) \(\left\{ \begin{array}{l} - 2x + 6y = 8\\3x - 9y = - 12.\end{array} \right.\) Phương pháp: Nếu hệ số của cùng 1 ẩn ở trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau thì ta làm như sau: - Cộng hoặc trừ từng vế của hai phương trình trong hệ để được phương trình chứa một ẩn. - Giải phương trình một ẩn vừa nhận được, từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình. Trong trường hợp hệ phương trình đã cho không có hai hệ số của cùng 1 ẩn bằng nhau hoặc đối nhau thì ta có thể nhân 2 vế của mỗi phương trình với một số thích hợp khác 0. Lời giải: a) Cộng từng vế của hai phương trình ta được 3x + 2y + 2x – 2y = 20 hay 5x = 20, suy ra x = 4. Thế x = 4 vào phương trình thứ nhất, ta được 3 . 4 + 2y = 6 hay 2y = –6, suy ra y = –3. Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (4; –3). b) Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 10 và nhân hai vế của phương trình thứ hai với 2, ta được: Bài 1.8 trang 16 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = - 3\\ - 2{m^2}x + 9y = 3\left( {m + 3} \right)\end{array} \right.,\) trong đó m là số đã cho. Giải hệ phương trình trong mỗi trường hợp sau: a) \(m = - 2;\) b) \(m = - 3;\) c) \(m = 3.\) Phương pháp: Để giải hệ phương trình trong các ý trên, ta cần thay giá trị của m vào trong hệ rồi ta giải hệ thông qua các phương pháp thế hoặc cộng đại số. Ví dụ ở ý a) Ta cần thay \(m = - 2\) vào hệ phương trình đã cho \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = - 3\\ - 2{m^2}x + 9y = 3\left( {m + 3} \right)\end{array} \right.,\) ta được \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = - 3\\ - 2{\left( { - 2} \right)^2}x + 9y = 3\left( { - 2 + 3} \right)\end{array} \right.\). Nên hệ phương trình trở thành \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = - 3\\ - 8x + 9y = 3\end{array} \right.\) rồi ta áp dụng các phương pháp để giải hệ. Lời giải: Cộng từng vế hai phương trình của hệ mới, ta được 0x + 0y = –3. (1) Do không có giá trị nào của x và y thỏa mãn hệ thức (1) nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm. Cộng từng vế hai phương trình của hệ mới, ta được 0x + 0y = –1. (1) Do không có giá trị nào của x và y thỏa mãn hệ thức (1) nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm. Bài 1.9 trang 16 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức Dùng MTCT thích hợp để tìm nghiệm của các hệ phương trình sau: a) \(\left\{ \begin{array}{l}12x - 5y + 24 = 0\\ - 5x - 3y - 10 = 0;\end{array} \right.\) b) \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{3}x - y = \frac{2}{3}\\x - 3y = 2;\end{array} \right.\) c) \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 1\\ - x + 2y = 0;\end{array} \right.\) d) \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{4}{9}x - \frac{3}{5}y = 11\\\frac{2}{9}x + \frac{1}{5}y = - 2.\end{array} \right.\) Phương pháp: Để tìm nghiệm của hệ phương trình ta cần đưa phương trình đề bài đã cho về dạng \(\left\{ \begin{array}{l}{a_1}x + {b_1}y = {c_1}\\{a_2}x + {b_2}y = {c_2}.\end{array} \right.\) Chú ý: Nếu kết quả màn hình cho “Infinite Sol” nên hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm. Nếu kết quả báo “No- Solution” thì hệ phương trình đã cho vô nghiệm. Lời giải: Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 2: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
|
Giải SGK Toán 9 trang 20 Kết nối tri thức tập 1. Bài 1.11: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: Bài 1.12: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số: