Giải bài 2.30, 2.31, 2.32, 2.33, 2.34, 2.35 trang 48 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1Giải sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 48 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1: bài 2.30, 2.31, 2.32, 2.33, 2.34, 2.35. Hãy cho hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số. Bài 2.30 trang 48 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Tìm tập hợp ước chung của: a) 30 và 45 b) 42 và 70. Phương pháp: - Tìm tập hợp các ước của các số đã cho. - Lấy các số chung trong các tập hợp vừa tìm được. Lời giải: a) Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} Ư(45) = {1; 3; 5; 9; 15; 45} Vậy ƯC(30, 45) = {1; 3; 5; 15} b) Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42} Ư(70) = {1; 2; 5; 7; 10; 14; 35; 70} Vậy ƯC(42, 70) = {1; 2; 7; 14}. Bài 2.31 trang 48 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Tìm ƯCLN của hai số: a) 40 và 70; b) 55 và 77. Phương pháp: Các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1: - Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố - Chọn ra các thừa số nguyên tố chung; - Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN phải tìm. Lời giải: a) Ta có: 40 = 23.5; 70 = 2.5.7 Vậy ƯCLN(40, 70) = 2.5 = 10 b) Ta có: 55 = 5.11; 77 = 7.11 Vậy ƯCLN(55, 77) = 11. Bài 2.32 trang 48 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Tìm ƯCLN của: a) 22. 5 và 2. 3. 5 b) \(2^4. 3; 2^2.3^2. 5\) và \(2^4.11.\) Phương pháp: - Chọn ra các thừa số nguyên tố chung; - Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN phải tìm. Lời giải: a) 22.5 và 2.3.5 Ta thấy 2 và 5 là thừa số nguyên tố chung. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1 và số mũ nhỏ nhất của 5 là 1 nên ƯCLN cần tìm là 2.5 = 10 b) 24.3; 22.32.5 và 24.11 Ta thấy 2 là thừa số nguyên tố chung. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2 nên ƯCLN cần tìm là 22 = 4 Bài 2.33 trang 48 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Cho hai số a = 72 và b = 96. a) Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố; b) Tìm ƯCLN(a, b), rồi tìm ƯC(a, b). Phương pháp: a) Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố b) Chọn ra các thừa số nguyên tố chung; Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN phải tìm. => Ước chung của một số là ước của ước chung lớn nhất của số đó Lời giải: a) a = 72 = 23.32 b = 96 = 25.3 b) Ta thấy 2 và 3 là các thừa số chung của 72 và 96. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 3 và số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên ƯCLN(72, 96) = 23.3 = 24 ƯC(a, b) = Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}. Bài 2.34 trang 48 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Các phân số sau đã là phân số tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản: a) \(\dfrac{{50}}{{85}};\) b) \(\dfrac{{23}}{{81}}\). Lời giải: a) \(\dfrac{{50}}{{85}}\) Ta có: \(50 =2.5^2; 85= 5.17\) Thừa số nguyên tố chung là 5 với số mũ nhỏ nhất là 1 nên ƯCLN(50, 85) = 5. Do đó, \(\dfrac{{50}}{{85}}\) chưa là phân số tối giản Ta có: \(\dfrac{{50}}{{85}} = \dfrac{{50:5}}{{85:5}} = \dfrac{{10}}{{17}}\) b)\(\dfrac{{23}}{{81}}\) Ta có: \(23 = 23; 81 = 3^4\) Chúng không có thừa số nguyên tố chung nên ƯCLN(23, 81) = 1. Do đó, \(\dfrac{{23}}{{81}}\) là phân số tối giản. Bài 2.35 trang 48 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Hãy cho hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số. Lời giải: Có nhiều ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số, chẳng hạn ta có hai ví dụ sau: +) 6 và 35 Vì 6 = 2.3; 35 = 5.7. Hai số này không có thừa số nguyên tố chung nên ƯCLN bằng 1 nhưng 6 chia hết cho 2 nên 6 là hợp số; 35 chia hết cho 5 nên 35 là hợp số. +) 10 và 27 Vì 10 = 2.5; 27 = 33. Hai số này không có thừa số nguyên tố chung nên ƯCLN bằng 1 nhưng 10 chia hết cho 2 nên 10 là hợp số; 27 chia hết cho 3 nên 27 là hợp số. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 11. Ước chung. Ước chung lớn nhất
|
Giải sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 53 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1: bài 2.36, 2.37, 2.38, 2.39, 2.40, 2.41, 2.42, 2.43, 2.44. Học sinh lớp 6A khi xếp thành 3 hàng, 4 hàng hay 9 hàng đều vừa đủ. Biết số học sinh của lớp từ 30 đến 40. Tính số học sinh lớp 6A.