Giải bài 3.44, 3.45, 3.46, 3.47, 3.48, 3.49 trang 75 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1Giải sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 75 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1: bài 3.44, 3.45, 3.46, 3.47, 3.48, 3.49. Bài 3.48: a) Tìm các ước của 15 và các ước của – 25; b) Tìm các ước chung của 15 và – 25. Bài 3.44 trang 75 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Cho P = (-1).(-2).(-3).(-4).(-5) a) Xác định dấu của tích P. b) Dấu của P thay đổi thế nào nếu đổi dấu ba thừa số của nó? Phương pháp: Tích của n(lẻ) thừa số âm là 1 số âm Tích của n(chẵn) thừa số âm là 1 số dương Tích của các số dương là số dương Lời giải: a) Thấy P có 5 thừa số mang dấu âm nên P có tích số lẻ các thừa số mang dấu âm. Vì vậy P mang dấu âm. b) Nếu đổi dấu 3 thừa số của P thì P gồm 3 thừa số mang dấu dương và 2 thừa số mang dấu âm. Do đó P mang dấu dương vì tích của 2 thừa số mang dấu âm sẽ mang dấu dương. Vậy tích P đổi dấu. Bài 3.45 trang 75 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Tính giá trị của biểu thức: Phương pháp: Tính trong ngoặc trước rồi phát hiện nhân tử chung Lời giải: a) (-12). (7 - 72) - 25. (55 - 43) = (-12). (- 65) - 25. 12 = 12. 65 – 12. 25 = 12. (65 - 25) = 12. 40 = 480 b) (39 - 19) : (- 2) + (34 - 22). 5 = 20 : (- 2) + 12. 5 = - 10 + 60 = 60 - 10 = 50. Bài 3.46 trang 75 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Tính giá trị của biểu thức: A = 5ab – 3(a + b) với a = 4, b = - 3. Phương pháp: Thay các giá trị của a, b vào biểu thức rồi tính Lời giải: Thay a = 4, b = - 3 vào biểu thức A ta được: A = 5ab - 3(a + b) = 5.4. (-3) - 3. [4 + (-3)] = 20. (-3) – 3. (4 – 3) = - 60 – 3. 1 = - 60 – 3 = - (60 + 3) = - 63. Bài 3.47 trang 75 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Tính một cách hợp lí: a) 17.[29 - (-111)] + 29.(-17); b) 19.43 + (-20).43 - (-40). Phương pháp: Phát hiện nhân tử chung Lời giải: a) 17. [29 - (-111)] + 29. (-17) = 17. (29 + 111) - 29.17 = 17. (29 + 111 - 29) = 17. [111 + (29 – 29)] = 17. (111 + 0) = 17. 111 = 1 887 b) 19.43 + (-20).43 - (-40) = 43. [19 + (-20)] + 40 = 43. [-(20 – 19)] +40 = 43. (-1) + 40 = - 43 + 40 = - (43 – 40) = - 3 Bài 3.48 trang 75 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức Câu hỏi: a) Tìm các ước của 15 và các ước của – 25. b) Tìm các ước chung của 15 và – 25. Phương pháp: Tìm các ước dương của a Suy ra các ước của a Lời giải: a) * Tìm các ước của 15 Ta có \(15 = 3. 5\) Các ước nguyên dương của 15 là: 1; 3; 5; 15 Do đó tất cả các ước của 15 là: - 15; - 5; - 3; - 1; 1; 3; 5; 15 * Tìm các ước của 25 Ta có \(25=5^2\) Các ước nguyên dương của 25 là: 1; 5; 25 Do đó tất cả các ước của - 25 là: - 25; - 5; - 1; 1; 5; 25. b) Các ước chung nguyên dương của 15 và 25 là: 1; 5 Do đó các ước chung của 15 và - 25 là: - 5; -1; 1; 5. Bài 3.49 trang 75 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Sử dụng các phép tính với số nguyên để giải bài toán sau: Phương pháp: - Tính số tiền công nhân làm được - Tính số tiền công nhân bị phạt - Hiệu số tiền công nhân làm được và số tiền công nhân bị phạt là số tiền công nhân được lĩnh Lời giải: Số tiền công nhân làm được 230 sản phẩm đạt chất lượng là: 50 000. 230 = 11 500 000 (đồng) Số tiền công nhân bị phạt do làm ra 8 sản phẩm không đạt chất lượng là: 10 000. 8 = 80 000 (đồng) 11 500 000 – 80 000 = 11 420 000 (đồng) Vậy công nhân được thực lĩnh 11 420 000 đồng. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Luyện tập chung trang 75
|
Giải sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 76 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1: bài 3.50, 3.51, 3.52, 3.53, 3.54, 3.55, 3.56. Bài 3.56: Cho 15 số có tính chất tích của 5 số bất kì trong chúng đều âm. Hỏi tích của 15 số đó mang dấu gì?