Giải bài 4.16, 4.17, 4.18, 4.19, 4.20, 4.21, 4.22 trang 94 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1Giải sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 94 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1: 4.16, 4.17, 4.18, 4.19, 4.20, 4.21, 4.22. Bài 4.16: Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật ABCD có AB = 4 cm, BC = 6 cm. Bài 4.16 trang 94 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật ABCD có AB = 4 cm, BC = 6 cm. Phương pháp: Chu vi hình chữ nhật = 2. ( Chiều dài + Chiều rộng) Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài . Chiều rộng. Lời giải: Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 2. (AB + BC) = 2. (4 + 6) = 2. 10 = 20 (cm) Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: AB. BC = 4. 6 = 24(cm2) Vậy chu vi hình chữ nhật là 20cm, diện tích của hình chữ nhật là 24 cm2. Bài 4.17 trang 94 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Hình thoi MNPQ có cạnh MN = 6 cm. Tính chu vi hình thoi MNPQ. Phương pháp: Chu vi hình thoi = Cạnh . 4 Lời giải: Chu vi hình thoi MNPQ là: 4.MN = 4.6 = 24 (cm) Bài 4.18 trang 94 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m như hình dưới, cổng vào có độ rộng bằng \(\frac{1}{3}\) chiều dài, phần còn lại là hàng rào. Hỏi hàng rào của khu vườn dài bao nhiêu mét? Lời giải: Chu vi của khu vườn hình chữ nhật là: 2.(10 + 15) = 50 (m) Chiều dài của cổng vào là: \(\frac{1}{3}.15 = 5\) (m) Vậy chiều dài của hàng rào là: 50 - 5 = 45 (m) Bài 4.19 trang 94 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Một mảnh ruộng hình thang có kích thước như hình dưới. Biết năng suất lúa là 0,8 kg/m2. Phương pháp: - Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy nhỏ) . chiều cao :2 - Sản lượng = Diện tích . năng suất Lời giải: a) Diện tích mảnh ruộng là: (15+25).10: 2 = 200 (m2) b) Sản lượng của mảnh ruộng là: 200.0,8 = 160 (kg) Bài 4.20 trang 94 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Mặt sàn của một ngôi nhà được thiết kế như hình dưới (đơn vị m). Hãy tính diện tích mặt sàn. Lời giải: Cách 1: Mặt sàn ngôi nhà đó là hình chữ nhật được tạo bởi 4 hình chữ nhật nhỏ. Chiều dài của mặt sàn ngôi nhà là: 8 + 6 = 14 (m) Chiều rộng của mặt sàn ngôi nhà là: 6 + 2 = 8 (m) Vậy diện tích mặt sàn là: 14.8 = 112 (m2) Cách 2: Mặt sàn ngôi nhà đó là hình chữ nhật được tạo bởi 4 hình chữ nhật nhỏ. Diện tích phòng khách là: 6. 8 = 48 (\(m^2\)) Diện tích phòng ăn và bếp là: 6. 6 = 36 (\(m^2\)) Diện tích hành lang là: 2. 12 = 24 (\(m^2\)) Diện tích WC là: 2. 2 = 4 (\(m^2\)) Diện tích mặt sàn là: 48 + 36 + 24 + 4 = 112 (\(m^2\)) Vậy diện tích mặt sàn của ngôi nhà là 112 \(m^2\) Bài 4.21 trang 94 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Tính diện tích mảnh đất hình thang ABCD như hình dưới, biết AB = 10 m; DC = 25 m và hình chữ nhật ABED có diện tích là 150 m. Lời giải: Chiều dài của đoạn AD là: 150 : 10 = 15 (m) Diện tích mảnh đất là: \(\frac{1}{2}.AD.(AB + DC) = \frac{1}{2}.15.(10 + 25) = 262,5\,\,({m^2})\) Bài 4.22 trang 94 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Một gia đình dự định mua gạch men loại hình vuông cạnh 30 cm để lát nền của căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 3 m, chiều dài 9 m. Tính số viên gạch cần mua để lát căn phòng đó. Lời giải: Đổi 30 cm = 0,3 m Diện tích một viên gạch men là: \(0,3^2 = 0,09\) (m2) Diện tích căn phòng là: 3.9 = 27 (m2) Vậy số viên gạch cần dùng là: 27 : 0,09 = 300 (viên). Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 20. Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học
|
Giải sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 96 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1: bài 4.23, 4.24, 4.25, 4.26, 4.27. Bài 4.25: Một mảnh giấy hình chữ nhật có diện tích 96 cm2. Một cạnh có độ dài 12 cm. Tính chu vi của mảnh giấy đó.