Giải bài 6.21, 6.22, 6.23, 6.24, 6.25, 6.26 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2Giải sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 18 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2: bài 6.21, 6.22, 6.23, 6.24, 6.25, 6.26. Bài 6.25: Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên. Chị quyết định dùng 2/5 số tiền đó để chi tiêu trong tháng, dành 1/4 số tiền để mua quà biếu bố mẹ. Bài 6.21 trang 18 SGK Toán 6 tập 2 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Tính: a) \(\dfrac{{ - 1}}{{13}} + \dfrac{9}{{13}}\) b) \(\dfrac{{ - 3}}{8} + \dfrac{5}{{12}}\) Lời giải: a) \(\dfrac{{ - 1}}{{13}} + \dfrac{9}{{13}}\) \( = \dfrac{{ - 1 + 9}}{{13}} = \dfrac{8}{{13}}\) b) \(\dfrac{{ - 3}}{8} + \dfrac{5}{{12}}\) \(\begin{array}{l} = \dfrac{{ - 3.3}}{{8.3}} + \dfrac{{5.2}}{{12.2}}\\ = \dfrac{{ - 9}}{{24}} + \dfrac{{10}}{{24}} = \dfrac{1}{{24}}\end{array}\) Bài 6.22 trang 18 SGK Toán 6 tập 2 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Tìm số đối của các phân số sau: \(\dfrac{{ - 3}}{7};\dfrac{6}{{13}};\dfrac{4}{{ - 3}}\) Lời giải: Số đối của \(\dfrac{{ - 3}}{7}\) là \(\dfrac{3}{7}\) Số đối của \(\dfrac{6}{{13}}\) là \( - \dfrac{6}{{13}}\) Số đối của \(\dfrac{4}{{ - 3}}\) là \(\dfrac{4}{3}\) Bài 6.23 trang 18 SGK Toán 6 tập 2 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Tính a) \(\dfrac{{ - 5}}{3} - \dfrac{{ - 7}}{3}\) b) \(\dfrac{5}{6} - \dfrac{8}{9}\) Lời giải: a) \(\dfrac{{ - 5}}{3} - \dfrac{{ - 7}}{3}\)\( = \dfrac{{ - 5 - \left( { - 7} \right)}}{3} =\dfrac{-5+7}{3} = \dfrac{2}{3}\) b) \(\dfrac{5}{6} - \dfrac{8}{9}\)\( = \dfrac{{5.3}}{{6.3}} - \dfrac{{8.2}}{{9.2}} = \dfrac{{15}}{{18}} - \dfrac{{16}}{{18}}\)\( = \dfrac{{15 - 16}}{{18}} = \dfrac{{ - 1}}{{18}}\) Bài 6.24 trang 18 SGK Toán 6 tập 2 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Tính một cách hợp lí: \(A = \left( { - \dfrac{3}{{11}}} \right) + \dfrac{{11}}{8} - \dfrac{3}{8} + \left( { - \dfrac{8}{{11}}} \right)\) Lời giải: \(\begin{array}{l}A = \left( { - \dfrac{3}{{11}}} \right) + \dfrac{{11}}{8} - \dfrac{3}{8} + \left( { - \dfrac{8}{{11}}} \right)\\ = \left[ {\left( { - \dfrac{3}{{11}}} \right) + \left( { - \dfrac{8}{{11}}} \right)} \right] + \left( {\dfrac{{11}}{8} - \dfrac{3}{8}} \right)\\ = \dfrac{{ - 11}}{{11}} + \dfrac{8}{8} = - 1 + 1 = 0\end{array}\) Bài 6.25 trang 18 SGK Toán 6 tập 2 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên. Chị quyết định dùng \(\dfrac{2}{5}\) số tiền đó để chi tiêu trong tháng, dành \(\dfrac{1}{4}\) số tiền để mua quà biếu bố mẹ. Tìm số phần tiền lương còn lại của chị Chi. Lời giải: Tổng phần lương đã chi tiêu và mua quà là: \(\dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{{2.4}}{{5.4}} + \dfrac{{1.5}}{{4.5}}\)\( = \dfrac{8}{{20}} + \dfrac{5}{{20}} = \dfrac{{8 + 5}}{{20}} = \dfrac{{13}}{{20}}\) ( số tiền) Phần tiền lương còn lại của chị Chi là: \(1 - \dfrac{{13}}{{20}} = \dfrac{{20}}{{20}} - \dfrac{{13}}{{20}} = \dfrac{{20 - 13}}{{20}} = \dfrac{7}{{20}}\) ( số tiền) Bài 6.26 trang 18 SGK Toán 6 tập 2 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy \(\dfrac{1}{3}\) thời gian là dành cho việc học ở trường ; \(\dfrac{1}{{24}}\) thời gian là dành cho hoạt động ngoại khóa; \(\dfrac{7}{{16}}\) thời gian dành cho hoạt động ăn, ngủ. Còn lại là thời gian cho các công việc cá nhân khác. Hỏi: a) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khóa? b) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác? Phương pháp: a) Tính tổng thời gian ở trường và hoạt động ngoại khóa. b) - Tính tổng thời gian đã dùng = thời gian ở trường + hoạt động ngoại khóa+ăn, ngủ. - Thời gian còn lại = 1- tổng thời gian đã dùng Lời giải: a) Thời gian ở trường và hoạt động ngoại khóa chiếm: \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{{24}} = \dfrac{9}{24} = \dfrac{3}{8}\) ( thời gian trong ngày) b) Thời gian Mai dành cho các hoạt động cá nhân khác chiếm: \(1 - \dfrac{{3}}{{8}} - \dfrac{{7}}{{16}} = \dfrac{3}{{16}}\) ( thời gian trong ngày) Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 25. Phép cộng và phép trừ phân số
|
Giải sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 21 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2: bài 6.27, 6.28, 6.29, 6.30, 6.31, 6.32, 6.33. Bài 6.30: Mỗi buổi sáng, Nam thường đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 15 km/h và hết 20 phút. Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến trường dài bao nhiêu ki lô mét?