Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải bài 9.17, 9.18, 9.19, 9.20, 9.21, 9.22 trang 97 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 2

Giải sách giáo khoa Toán lớp 8 trang 97 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2: bài 9.17, 9.18, 9.19, 9.20, 9.21, 9.22. Những bộ ba số đo nào dưới đây là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông. Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A, chiều cao AH=3cm và cạnh đáy BC=10cm. Hãy tính độ dài các cạnh bên AB, AC.

Bài 9.17 trang 97 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Cho tam giác ABC vuông tại A. Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai:

a) \(A{B^2} + B{C^2} = A{C^2}\)

b) \(B{C^2} - A{C^2} = A{B^2}\)

c) \(A{C^2} + B{C^2} = A{B^2}\)

d) \(B{C^2} - A{B^2} = A{C^2}\)

Phương pháp:

Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác ABC vuông tại A

Lời giải:

Tam giác ABC vuông tại A thì BC là cạnh huyền.

Khi đó, theo định lí Pythagore, ta có BC2 = AB2 + AC2, suy ra BC2 – AC2 = AB2 hay BC2 − AB2 = AC2.

Do đó b) và d) là khẳng định đúng; a) và c) là khẳng định sai.

Bài 9.18 trang 97 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Những bộ ba số đo nào dưới đây là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông

a) 1cm, 1cm, 2cm

b) 2cm, 4cm, 20cm

c) 5cm, 4cm, 3cm

d) 2cm, 2cm, \(2\sqrt 2 \)cm

Phương pháp:

Áp dụng định lí Pythagore đảo trong tam giác vuông

Lời giải:

Do 1 + 1 = 2 và 2 + 4 = 6 < 20 nên các bộ ba trong a) , b) đều không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác nên không thể là độ dài ba cạnh của một tam giác.

Vì 52 = 32 + 42  và nên các bộ ba trong c), d) là độ dài ba cạnh của tam giác vuông (theo định lí Pythagore đảo).

Bài 9.19 trang 97 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Tính các độ dài x, y, z, t trong Hình 9.43

Phương pháp:

Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông

Lời giải:
 

Các tam giác trong Hình 9.43 đều là các tam giác vuông nên ta áp dụng định lí Pythagore.

+) x2 = 42 + 22 = 20. Suy ra x = 

+) 52 = 42 + y2 nên y2 = 52 − 42 = 9. Suy ra y = 3.

+) z2 ==25. Suy ra z = 5.

+) t2 = 1+ 22 = 5. Suy ra t =

Bài 9.20 trang 97 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A, chiều cao AH=3cm và cạnh đáy BC=10cm. Hãy tính độ dài các cạnh bên AB, AC

Phương pháp:

Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông

Lời giải:

Vì tam giác ABC cân tại A có đường cao AH nên AH cũng là đường trung tuyến hay H là trung điểm BC. Suy ra HB = HC = BC : 2 = 10 : 2 = 5 cm.

Xét tam giác AHB vuông tại H, theo định lí Pythagore ta có

AB2 = AH2 + HB2 = 32 + 52 = 34.

Suy ra AB =   cm.

Do tam giác ABC cân tại A nên AC = AB =  cm.

Bài 9.21 trang 97 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Hãy tính diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 8cm và đường chéo dài 17cm.

Phương pháp:
Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông
 
Lời giải:

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC vuông tại B ta có: AB2 + BC2 = AC2.

Suy ra BC2 = AC2 – AB2 = 17– 8= 225.

Do đó, BC = 15 (cm).

Diện tích của hình chữ nhật là: AB . BC = 8 . 15 = 120 (cm2).

Bài 9.22 trang 97 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức
Chú cún bị xích bởi một sợi dây dài 6m để canh một mảnh vườn giới hạn bởi các điểm A, B, E, F, D trong hình vuông ABCD có cạnh 5m như Hình 9.44. Đầu xích buộc cố định tại điểm A của mảnh vườn. Hỏi chú cún có thể chạy đến tất cả các điểm của mảnh vườn mình phải canh không?
Phương pháp:
Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông
Lời giải:

- Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABE vuông tại B, có 

 AE2 = AB2 + BE2 = 52 + 32 = 34.

Suy ra AE =  < 6 m.

Suy ra chú cún có thể chạy đến điểm E do khoảng cách AE ngắn hơn sợi dây.

- Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ADF vuông tại D, có 

 AF2 = AD2 + DF2 = 52 + 42 = 41.

Suy ra AE =  > 6 m.

Suy ra chú cún không thể chạy đến điểm F do khoảng cách AF dài hơn sợi dây.

- Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ADC vuông tại D, có 

 AC2 = AD2 + DC2 = 52 + 52 = 50.

Suy ra AE =  > 6 m.

Suy ra chú cún không thể chạy đến điểm C do khoảng cách AC dài hơn sợi dây.

Vậy chú cún không thể chạy hết tất cả các điểm của mảnh vườn. Chú chó chỉ có thể chạy đến điểm B, D, E.

Sachbaitap.com

  • Giải bài 9.23, 9.24, 9.25, 9.26, 9.27, 9.28 trang 102,103 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 2

    Giải bài 9.23, 9.24, 9.25, 9.26, 9.27, 9.28 trang 102,103 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 2

    Giải sách giáo khoa Toán lớp 8 trang 102 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2: bài 9.23, 9.24, 9.25, 9.26, 9.27, 9.28. Điều kiện nào dưới đây chứng tỏ hai tam giác vuông đồng dạng. a) Một góc nhọn của tam giác này bằng một góc nhọn của tam giác kia. b) Cạnh góc vuông và cạnh huyền của tam giác này tỉ lệ với cạnh góc vuông và cạnh huyền của tam giác kia