Giải bài 9.7, 9.8, 9.9, 9.10 trang 78 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2Giải sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 78 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2: bài 9.7, 9.8, 9.9, 9.10. Bài 9.8: Biểu đồ tranh sau đây cho biết số lượt ô tô vào gửi tại một bãi đỗ xe vào các ngày trong một tuần. Bài 9.7 trang 72 SGK Toán 6 tập 2 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Một phường lắp đặt hệ thống lấy ý kiến đánh giá của nhân dân về thái độ phục vụ của cán bộ phường. Biểu đồ tranh dưới đây là kết quả đánh giá của người dân về một cán bộ trong một tuần làm việc ( mỗi biểu tượng thể hiện kết quả một lần đánh giá, hài lòng: , bình thường: , không hài lòng: ). Cả tuần có bao nhiêu lượt người cho ý kiến đánh giá về cán bộ này? Có bao nhiêu lượt đánh giá hài lòng, bình thường, không hài lòng? Phương pháp: - Số lượt người cho ý kiến bằng tổng tất cả các loại mặt cười từ thứ hai đến thứ 6. - Số lượt đánh giá: + Số mặt cười màu đỏ bằng số người hài lòng. + Số mặt cười màu xanh lá bằng số người bình thường. + Số mặt cười màu xanh dương bằng số người không hài lòng. Lời giải: Số lượt đánh giá cán bộ từng ngày trong một tuần làm việc được thống kê ở bảng dưới đây:
Tổng số lượt đánh giá hài lòng trong tuần là: 3 + 4 + 4 + 2 + 1 = 14 (lần) Tổng số lượt đánh giá bình thường trong tuần là: 5 + 3 + 3 + 6 + 3 = 20 (lần) Tổng số lượt đánh giá không hài lòng trong tuần là: 2 + 1 + 2 + 2 + 2 = 9 (lần) Số lượt người đánh giá về cán bộ này trong cả tuần là: 14 + 20 + 9 = 43 (lượt người) Bài 9.8 trang 72 SGK Toán 6 tập 2 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Biểu đồ tranh sau đây cho biết số lượt ô tô vào gửi tại một bãi đỗ xe vào các ngày trong một tuần. Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số ô tô vào gửi tại bãi đỗ xe ở các ngày trong tuần. Phương pháp: Số ô tô gửi trong ngày= số biểu tượng nhân với 3. Lời giải: Số ô tô vào gửi ngày Thứ hai là: 5.3=15 (xe) Thứ ba là: 7.3=21 (xe) Thứ tư là: 3.3=9 (xe) Thứ năm là: 4.3=12 (xe) Thứ sáu là: 6.3=18 (xe)
Bài 9.9 trang 72 SGK Toán 6 tập 2 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Lớp 6A lấy ý kiến của các bạn trong lớp về việc tham gia các câu lạc bộ ngoại ngữ với 3 lựa chọn: A. Tiếng Anh B. Tiếng Pháp C. Tiếng Nga Mỗi học sinh chỉ được chọn tham gia một trong ba câu lạc bộ. Kết quả khảo sát như sau: a. Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng học sinh đăng kí tham gia mỗi câu lạc bộ; b. Vẽ biểu đồ tranh cho bảng thống kê ở câu a. Phương pháp: a. Số bạn tham gia Tiếng Anh bằng số chữ A. Số bạn tham gia Tiếng Pháp bằng số chữ B. Số bạn tham gia Tiếng Nga bằng số chữ C. b. Tạo kí hiệu cho số lượng các bạn tham gia câu lạc bộ: Mỗi kí hiệu tương đương với số bạn là ước chung của số lượng các bạn tham gia 3 câu lạc bộ Quy ước: mỗi dấu # ứng với 6 bạn tham gia. Lời giải: a) +) Có tổng số chữ A qua khảo sát trên là 18 nghĩa là có 18 bạn tham gia câu lạc bộ tiếng Anh +) Có tổng số chữ B qua khảo sát trên là 12 nghĩa là có 12 bạn tham gia câu lạc bộ tiếng Pháp +) Có tổng số chữ C qua khảo sát trên là 6 nghĩa là có 6 bạn tham gia câu lạc bộ tiếng Nga Ta có bảng thống kê sau:
b) Vì ƯCLN(18, 12, 6) = 6 nên ta sẽ dùng mỗi biểu tượng @ biểu diễn 6 học sinh tham gia câu lạc bộ Số học sinh tham gia câu lạc bộ tiếng Anh ứng với: 18: 6 = 3 (biểu tượng) Số học sinh tham gia câu lạc bộ tiếng Pháp ứng với: 12: 6 = 2 (biểu tượng) Số học sinh tham gia câu lạc bộ tiếng Nga ứng với: 6: 6 = 1 (biểu tượng) Ta có biểu đồ tranh dưới đây:
Bài 9.10 trang 72 SGK Toán 6 tập 2 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Bảng thống kê sau cho biết số lượng tin nhắn một người nhận được vào các ngày làm việc trong tuần. Dùng mỗi biểu tượng cho 2 tin nhắn , hãy vẽ biểu đồ tranh biểu diễn bảng thống kê trên. Phương pháp: Tìm số biểu tượng lá thư cho mỗi ngày tương ứng: Lấy số tin nhắn : 2. Lời giải: Thứ hai có 6 tin nhắn nên số biểu tượng lá thư là: 6:2=3. Thứ ba có 4 tin nhắn nên số biểu tượng lá thư là: 4:2=2. Thứ tư có 4 tin nhắn nên số biểu tượng lá thư là: 4:2=2. Thứ năm có 2 tin nhắn nên số biểu tượng lá thư là: 2:2=1. Thứ sáu có 8 tin nhắn nên số biểu tượng lá thư là: 8:2=4. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 39. Bảng thống kê và biểu đồ tranh
|
Giải sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 81 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2: bài 9.11, 9.12, 9.13, 9.14, 9.15, 9.16, 9.17. Bài 9.11: Ngày nào trong tuần An dành thời gian tự học ở nhà nhiều nhất?