Giải bài Băng tan trang 120, 121 Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thứcKể tên một số hiện tượng thiên tai và cho biết hậu quả của chúng. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng băng tan. Nêu những hậu quả do băng tan gây ra đối với. Chỉ ra nội dung mỗi phần trong bài Băng tan. Bài đọc giúp em có thêm những hiểu biết gì. Nội dung chính Băng tan: Văn bản đề cập đến nguyên nhân dẫn đến hiện tượng băng tan là trái đất nóng lên, hậu quả nghiêm trọng do băng tan gây ra đối với cuộc sống của con người và môi trường sống của động vật. Qua đó gửi tới người đọc thông điệp và giải pháp ngừa hiện tượng băng tan. * Khởi động Câu hỏi trang 118 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 - Kết nối tri thức: Kể tên một số hiện tượng thiên tai và cho biết hậu quả của chúng. Phương pháp: Em kể tên một số hiện tượng thiên tai dựa vào hiểu biết và cho biết hậu quả của chúng. Lời giải: Một số hiện tượng thiên tai: bão, áp thấp nhiệt đới, gió mạnh trên biển, lốc, sét, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt; sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy hoặc hạn hán; nước dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng, hạn hán, cháy rừng do tự nhiên, rét hại, mưa đá, sương mù, sương muối, động đất, sóng thần và các loại thiên tai khác
* Đọc văn bản BĂNG TAN
Trái Đất nóng lên là một trong những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng băng tan ở cả Nam Cực và Bắc Cực. Băng tan làm thay đổi môi trường sống của nhiều loài động vật khiến chúng có nguy cơ tuyệt chủng. Điển hình là loài gấu Bắc Cực. Với tình trạng băng tan như hiện nay, gấu Bắc Cực buộc phải bơi xa hơn để kiếm ăn, mất dần môi trường sống. Cùng cảnh ngộ đó, chim cánh cụt ở Nam Cực cũng không có nguồn thức ăn và mất nơi cư trú. Băng tan khiến mực nước biển dâng cao và làm thay đổi bản đồ thế giới. Khi biển xâm nhập sâu vào đất liền, các vùng đất ven biển nhiễm mặn ngày càng nhiều, nước ngọt sẽ ít hơn. Các đảo và quần đảo có thể bị nhấn chìm. Con người có thể mất đất, mất nhà. Để thoát khỏi những thảm hoạ do băng tan, con người cần chung tay bảo vệ môi trường. Đó cũng là cách bảo vệ sự sống của chính mình và nhân loại. (Theo Trịnh Xuân Thuận) * Trả lời câu hỏi Câu 1 trang 121 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 - Kết nối tri thức: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng băng tan? Phương pháp: Em đọc câu mở đầu của bài đọc để tìm câu trả lời. “Trái Đất nóng lên là một trong những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng băng tan ở cả Nam Cực và Bắc Cực.” Lời giải: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng băng tan là trái đất nóng lên. Câu 2 trang 121 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 - Kết nối tri thức: Nêu những hậu quả do băng tan gây ra đối với:
Phương pháp: Em đọc kĩ đoạn văn thứ 2 và thứ 3 của bài đọc để tìm câu trả lời. Lời giải: Những hậu quả do băng tan gây ra đối với: - Cuộc sống của con người: + Khiến mực nước biển dâng cao và làm thay đổi bản đồ thế giới. + Khi biển xâm nhập sâu vào đất liền, các vùng đất ven biển nhiễm mặn ngày càng nhiều, nước ngọt sẽ ít hơn. + Các đảo và quần đảo có thể bị nhấn chìm. + Con người có thể mất đất, mất nhà. - Môi trường sống của động vật: + Làm thay đổi môi trường sống của nhiều loài động vật khiến chúng có nguy cơ tuyệt chủng. + Gấu Bắc Cực buộc phải bơi xa hơn để kiếm ăn, mất dần môi trường sống. + Chim cánh cụt ở Nam Cực cũng không có nguồn thức ăn và mất nơi cư trú. Câu 3 trang 121 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 - Kết nối tri thức: Chỉ ra nội dung mỗi phần trong bài Băng tan.
Phương pháp: Em đọc kĩ bài đọc để tìm ra nội dung của mỗi phần. Lời giải: - Phần đầu: Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng băng tan. - Phần chính: Hậu quả do băng tan gây ra đối với cuộc sống của con người và môi trường sống của động vật. - Phần cuối: Thông điệp và giải pháp ngừa hiện tượng băng tan. Câu 4 trang 121 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 - Kết nối tri thức: Bài đọc giúp em có thêm những hiểu biết gì? Phương pháp: Em đọc kĩ bài đọc, suy nghĩ và rút ra hiểu biết. Lời giải: Bài đọc giúp em có thêm những hiểu biết về nguyên nhân băng tan, hậu quả khôn lường của hiện tượng băng tan đối với cuộc sống con người và môi trường sống của các loài động vật. Qua đó em hiểu được chúng ta cần chung tay bảo vệ môi sống. Đó cũng chính là cách bảo vệ cuộc sống của chúng ta. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 27. Băng tan
|
Xếp các từ có tiếng kì dưới đây vào nhóm thích hợp. Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 để hoàn thành câu. Tìm từ ngữ phù hợp thay cho bông hoa để câu văn đúng và hay.
Viết đoạn kết thúc khác cho một câu chuyện đã đọc, đã nghe. Chuẩn bị. Viết. Bám sát vào phần chuẩn bị để viết đoạn kết khác. Nghe thầy cô nhận xét và chỉnh sửa bài làm theo hướng dẫn. Đọc đoạn văn đã viết cho người thân nghe.
Em đã từng được đi tham quan hoặc du lịch ở đâu? Nêu cảm nhận của em khi được đến nơi đó. Dương được ba mẹ cho đi du lịch ở đâu. Qua con mắt Dương và lời kể của bà Mi-su, tháp Ép-phen đẹp như thế nào. Theo em, vì sao Dương cảm thấy Pa-ri trở nên thân thiện hơn.
Đọc thư điện tử dưới đây và trả lời câu hỏi. Nội dung thư viết về điều gì. Trong thư, bạn nhỏ gửi ảnh cho cô bằng cách nào. Trao đổi với bạn về cách viết thư điện tử và gửi tệp đính kèm.