Giải Bài tập 1 trang 13 - Bài 2 - SBT Ngữ Văn 8 tập 1 - Kết nối tri thứcBài tập 1 trang 13 Đọc hiểu và thực hành Tiếng Việt - Bài 2 - Vẻ đẹp cổ điển, sách bài tập ngữ văn 8 tập 1 kết nối tri thức. Kẻ bảng theo mẫu dưới đây (vào vở) và điền thông tin về đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật được thể hiện trong bài thơ: Câu 1 (trang 13, SBT Ngữ văn 8 KNTT, tập 1) Kẻ bảng theo mẫu dưới đây (vào vở) và điền thông tin về đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật được thể hiện trong bài thơ:
Phương pháp: - Đọc kĩ văn bản - Áp dụng kiến thức thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật đã được học Lời giải:
Câu 2 (trang 13, SBT Ngữ văn 8 KNTT, tập 1) Nhan đề Thu điếu có mối liên hệ với những hình ảnh nào trong bài thơ? Chọn phương án trả lời đúng. A. Ao, lá vàng, sóng, ngõ trúc, khách, cá, chân bèo B. Ao, thuyền câu, tầng mây, ngõ trúc, khách, tựa gối buông cần C. Ao, thuyền câu, sóng, tựa gối buông cần, cá, chân bèo D. Ao, sóng, lá vàng, gió, bầu trời, ngõ trúc, khách Phương pháp: Đọc kĩ văn bản Lời giải: Đáp án C Câu 3 (trang 13, SBT Ngữ văn 8 KNTT, tập 1) Đọc sáu câu thơ đầu và trả lời các câu hỏi sau: a. Bức tranh thiên nhiên được tái hiện trong những khoảng không gian nào? b. Chọn phân tích các từ ngữ tiêu biểu được nhà thơ sử dụng để miêu tả ao thu, thuyền câu, sóng nước, lá vàng, bầu trời, lối ngõ. c. Hãy nhận xét về trình tự miêu tả không gian và đặc điểm của bức tranh thiên nhiên (đường nét, hình dáng, màu sắc, chuyển động, âm thanh,...). Phương pháp: Đọc kĩ văn bản Lời giải: a. Bức tranh thiên nhiên được tái hiện trong những khoảng không gian: ao, bầu trời, ngõ trúc b. – Ao thu: lạnh lẽo, trong veo – gợi tiết trời se lạnh, làn nước trong trẻo đặc trưng của thời tiết mùa thu. – Thuyền câu: bé tẻo teo – hình ảnh con thuyền bé nhỏ so với không gian mênh mông, rộng lớn – Sóng nước: biếc, hơi gợn tí – làn nước trong xanh, chỉ khẽ lăn tăn những chuyển động rất nhỏ, rất khẽ – Lá vàng: khẽ đưa vèo – rơi nhanh và rất nhẹ, không phát ra âm thanh, không gây ảnh hưởng đến các sự vật khác – Bầu trời: lơ lửng, xanh ngắt – mây bồng bềnh, trôi chậm; bầu trời mùa thu cao rộng, trong trẻo, xanh ngát – Lối trúc: quanh co, vắng teo – lối đi nhỏ, ngoằn ngoèo, sâu hút, vắng vẻ. c. – Trình tự miêu tả không gian đa dạng, phong phú: từ gần đến xa, từ xa đến gần; từ thấp đến cao, từ cao xuống thấp (ao – bầu trời – ngõ trúc). – Bức tranh thiên nhiên được miêu tả với những nét đẹp đặc trưng của mùa thu ở làng quê Bắc Bộ: + Đường nét, hình dáng: hài hoà, thanh thoát (ao thu trong veo, chiếc thuyền câu bé nhỏ,...). + Màu sắc: tươi sáng, thanh nhã (màu xanh của làn nước mùa thu trong trẻo, sắc xanh ngắt của bầu trời thu, điểm xuyết màu vàng của lá,...). + Chuyển động và âm thanh: mọi chuyển động của sự vật đều rất nhẹ (sóng theo làn “hơi gợn tí”, lá vàng “khẽ đưa vèo”); âm thanh thoảng nhẹ, mơ hồ của tiếng gió, tiếng lá rơi,.. Câu 4 (trang 13, SBT Ngữ văn 8 KNTT, tập 1) Trong hai câu thơ cuối, hình ảnh con người được miêu tả trong không gian nào? Trên nền không gian ấy, con người hiện lên với tư thế, trạng thái như thế nào? Phương pháp: Đọc kĩ văn bản Lời giải: Em chú ý các từ ngữ gợi không gian (hình ảnh người ngồi câu cá, tiếng cá đớp động, chân bèo); các từ ngữ miêu tả tư thế và trạng thái của con người (tựa gối, buông cần, lâu,...). Tư thế như thu mình lại, trạng thái tĩnh của con người và âm thanh của tiếng cá đớp động đâu đó dưới chân bèo gợi cái im vắng, tĩnh lặng của không gian và trạng thái suy tư của con người. Câu 5 (trang 13, SBT Ngữ văn 8 KNTT, tập 1) Đọc bài thơ, em cảm nhận được điều gì về tâm hồn tác giả? Phương pháp: Đọc kĩ văn bản Lời giải: Qua văn bản, có thể thấy tác giả là một người có tâm hồn tinh tế, nhạy cảm, chan hòa với thiên nhiên khi đã khắc họa được bức tranh cảnh thu rất chân thực, đặc trưng. Đặc biệt, hình ảnh con người ẩn chứa nỗi buồn thời thế của một nhà thơ thiết tha gắn bó, nặng nợ với vận mệnh của nhân dân, đất nước. Câu 6 (trang 13, SBT Ngữ văn 8 KNTT, tập 1) Phân tích tác dụng của 2 từ tượng hình trong bài thơ. Phương pháp: - Đọc kĩ văn bản - Áp dụng kiến thức từ tượng hình Lời giải: Từ quanh co trong câu thơ Ngõ trúc quanh co khách vắng teo đã gợi được hình ảnh những lối ngõ nhỏ, ngoằn ngoèo và sâu; khi kết hợp với khách vắng teo, nó góp phần gợi lên không khí vắng vẻ, êm đềm của mùa thu nơi làng quê... Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Đọc hiểu và thực hành Tiếng Việt - Bài 2
|
Bài tập 3 trang 14 Đọc hiểu và thực hành Tiếng Việt - Bài 2 - vẻ đẹp cổ điển, sách bài tập ngữ văn 8 tập 1 kết nối tri thức. Nêu ấn tượng của em về khung cảnh cuộc sống được miêu tả trong hai câu thơ 3, 4.
Bài tập 2 trang 14 Đọc hiểu và thực hành Tiếng Việt - Bài 2 - vẻ đẹp cổ điển, sách bài tập ngữ văn 8 tập 1 kết nối tri thức. Hãy chỉ ra mối liên hệ giữa nhan đề và một số hình ảnh được miêu tả trong bài thơ.
Bài tập 5 trang 16 Đọc hiểu và thực hành Tiếng Việt - Bài 2 - vẻ đẹp cổ điển, sách bài tập ngữ văn 8 tập 1 kết nối tri thức. Hai câu kết bộc lộ quan niệm và khát vọng gì của nhà thơ trong tình yêu đôi lứa?
Bài tập 4 trang 15 Đọc hiểu và thực hành Tiếng Việt - Bài 2 - vẻ đẹp cổ điển, sách bài tập ngữ văn 8 tập 1 kết nối tri thức. Theo em, trong hai câu thơ 5, 6, tác giả miêu tả cảnh vật hay mượn cảnh vật để thể hiện tâm trạng? Hãy nêu nội dung chính của hai câu thơ này.