Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo trang 11, 12, 13 bài 4Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 chân trời sáng tạo bài 4 trang 11, 12, 13. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của Bài 4.1 trang 11 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Nhà khoa học nổi tiếng người Nga đã có công trong việc xây dựng bảng tuần hoàn sử dụng đến ngày nay là A. Dimitri. I. Mendeleev. B. Ernest Rutherford. C. Niels Bohr. D. John Dalton. Phương pháp: Năm 1869, D. I. Mendeleev – nhà bác học người Nga xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử. Lời giải: Đáp án đúng là: A Dimitri. I. Mendeleev là nhà khoa học nổi tiếng người Nga đã có công trong việc xây dựng bảng tuần hoàn sử dụng đến ngày nay. Bài 4.2 trang 11 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Hiện nay có bao nhiêu chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? A. 5. B. 7. C. 8. D. 9. Phương pháp: - Các nguyên tố hóa học có cùng số lớp electron trong nguyên tử được sắp xếp vào cùng một hàng ngang trong bảng tuần hoàn. gọi là chu kì. + Hiện bảng tuần hoàn có 7 chu kì, đánh số từ 1 đến 7. + Chu kì 1, 2, 3 gọi là chu kì nhỏ. + Chu kì 4, 5, 6 gọi là chu kì lớn. + Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì đó. Lời giải: Đáp án đúng là: B Bảng tuần hoàn hiện nay gồm có 7 chu kì. Bài 4.3 trang 11 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của A. khối lượng. B. số proton. C. tỉ trọng. D. số neutron. Phương pháp: - Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ electron + Hạt nhân gồm các hạt proton (mang điện tích dương) và neutron (không mang điện). ⇨ Điện tích hạt nhân bằng số proton trong hạt nhân. + Vỏ electron gồm các hạt electron (mang điện tích âm). Lời giải: Đáp án đúng là: B Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, mà số đơn vị điện tích hạt nhân được xác định bằng số proton. Bài 4.4 trang 11 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Nguyên tố phi kim không thuộc nhóm nào sau đây trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? A. Nhóm IA. B. Nhóm IVA. C. Nhóm IIA. D. Nhóm VIIA. Lời giải: Đáp án đúng là: C Trong nhóm IIA không có nguyên tố phi kim. Bài 4.5 trang 11 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố là A. số proton trong nguyên tử. B. số neutron trong nguyên tử. C. số electron trong hạt nhân. D. số proton và neutron trong hạt nhân. Lời giải: Đáp án đúng là: A Số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố hóa học là số proton trong nguyên tử. Bài 4.6 trang 11 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Vị trí kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học thường A. ở đầu nhóm. B. ở cuối nhóm. C. ở đầu chu kì. D. ở cuối chu kì. Lời giải: Đáp án đúng là: C Các kim loại kiềm ở đầu mỗi chu kì trong bảng tuần hoàn. Bài 4.7 trang 11 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Trong ô nguyên tố sau, con số 23 cho biết điều gì? A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố. B. Chu kì của nó. C. Số nguyên tử của nguyên tố. D. Số thứ tự của nguyên tố. Phương pháp: - Số hiệu nguyên tử là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Lời giải: Đáp án đúng là: A Con số 23 cho biết khối lượng nguyên tử của nguyên tố Na là 23 amu. Bài 4.8 trang 11 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Tên gọi của các cột trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì? A. Chu kì. B. Nhóm. C. Loại. D. Họ. Phương pháp: * Nhóm là tập hợp các nguyên tố hóa học theo cột dọc, có tính chất hóa học tương tự nhau và sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. - Trong cùng một nhóm, khi đi từ trên xuống dưới, điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố tăng dần. - Số thứ tự của nhóm A bằng số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm đó. Lời giải: Đáp án đúng là: B Tên gọi của các cột trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là nhóm. Bài 4.9 trang 11 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Phần lớn các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn là A. kim loại. B. phi kim. C. khí hiếm. D. chất khí. Lời giải: Đáp án đúng là: A Phần lớn các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn là kim loại. Bài 4.10 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Các kim loại kiềm trong nhóm IA đều có số electron lớp ngoài cùng là bao nhiêu? A. 1. B. 2. C. 3. D. 7. Phương pháp: - Nhóm là tập hợp các nguyên tố hóa học theo cột dọc, có tính chất hóa học tương tự nhau và sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. - Trong cùng một nhóm, khi đi từ trên xuống dưới, điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố tăng dần. - Số thứ tự của nhóm A bằng số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm đó. Lời giải: Đáp án đúng là: A Số thứ tự nhóm A = số electron lớp ngoài cùng. Các kim loại kiềm trong nhóm IA đều có số electron lớp ngoài cùng là 1. Bài 4.11 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Những nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm VIIA (Halogen) A. Chlorine, bromine, fluorine. B. Fluorine, carbon, bromine. C. Berryllium, carbon, oxygen. D. Neon, helium, argon. Phương pháp: Lời giải: Đáp án đúng là: A Chlorine, bromine, fluorine thuộc nhóm VIIA. Bài 4.12 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Nguyên tố nào được sử dụng trong thuốc tẩy gia dụng? A. Iodine. B. Bromine. C. Chlorine. D. Fluorine. Lời giải: Đáp án đúng là: C Nguyên tố chlorine được sử dụng trong thuốc tẩy gia dụng. Bài 4.13 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Các nguyên tố hóa học nhóm IIA có điểm gì chung? A. Có cùng số nguyên tử. B. Có cùng khối lượng. C. Tính chất hóa học tương tự nhau. D. Không có điểm chung. Phương pháp: - Nhóm là tập hợp các nguyên tố hóa học theo cột dọc, có tính chất hóa học tương tự nhau và sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. Lời giải: Đáp án đúng là: C Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm có tính chất hóa học tương tự nhau. Bài 4.14 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Lí do những nguyên tố hóa học trong IA không thể tìm thấy trong tự nhiên: A. Vì chúng là những kim loại không hoạt động. B. Vì chúng là những kim loại hoạt động. C. Vì chúng do con người tạo ra. D. Vì chúng là kim loại kém hoạt động. Lời giải: Đáp án đúng là: B Những nguyên tố hóa học của nhóm IA không tìm thấy trong tự nhiên vì chúng là những kim loại hoạt động. Bài 4.15 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Quan sát hình bên, hãy chỉ ra nguyên tố nào là phi kim? A. Na. B. S. C. Al. D. Be. Lời giải: Đáp án đúng là: B S thuộc chu kì 3, nhóm VIA nên là phi kim. Bài 4.16 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Cho biết kim loại nào có thể cắt bằng dao? A. Magnesium. B. Iron. C. Mercury. D. Sodium. Lời giải: Đáp án đúng là: D Sodium là kim loại kiềm, mềm có thể cắt được bằng dao. Bài 4.17 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Nguyên tố nào được sử dụng trong việc chế tạo con chíp trong máy tính? A. Neon. B. Chlorine. C. Silver. D. Silicon. Lời giải: Đáp án đúng là: D Silicon được sử dụng để chế tạo con chip máy tính. Bài 4.18 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Nguyên tố phi kim nào tồn tại ở dạng lỏng ở nhiệt độ phòng? A. Nitrogen. B. Bromine. C. Argon. D. Mercury. Phương pháp: - Trong điều kiện thường, phi kim tồn tại dưới cả ba trạng thái: + Rắn: C, P, S, … + Lỏng: Br2, … + Khí: O2, H2, Cl2, N2,… Lời giải: Đáp án đúng là: B Bromine là chất lỏng ở nhiệt độ phòng. Bài 4.19 trang 13 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Hãy cho biết tên gọi của nhóm nguyên tố được tô màu trong bảng tuần hoàn dưới đây. A. Kim loại kiềm. B. Kim loại kiềm thổ. C. Kim loại chuyển tiếp. D. Halogen. Phương pháp: Nhóm IA (trừ hydrogen): Kim loại kiềm. Nhóm IIA: Kim loại kiềm thổ. Nhóm IIIA (trừ nguyên tố boron). Lời giải: Đáp án đúng là: B Nhóm IIA hay còn gọi là nhóm kim loại kiềm thổ. Bài 4.20 trang 13 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Quan sát ô nguyên tố và trả lời các câu hỏi sau: a) Em biết được thông tin gì trong ô nguyên tố calcium? b) Nguyên tố calcium này nằm ở vị trí nào (ô, nhóm, chu kì) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? c) Tên gọi của nhóm chứa nguyên tố này là gì? d) Calcium có cần thiết cho cơ thể chúng ta không? Lấy ví dụ minh họa. Lời giải: a) Ô nguyên tố calcium cho biết các thông tin: + Số hiệu nguyên tử; + Kí hiệu hóa học; + Tên nguyên tố; + Khối lượng nguyên tử. b) Nguyên tố calcium nằm ở ô thứ 20, chu kì 4, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. c) Nhóm chứa nguyên tố calcium là nhóm IIA, còn gọi là nhóm kim loại kiềm thổ. d) Calcium là nguyên tố hóa học cần thiết cho sức khỏe. Cụ thể: Calcium là một nguyên tố hóa học có nhiều trong xương và răng, giúp cho xương và răng chắc khỏe. Ngoài ra, calcium còn cần cho quá trình hoạt động của thần kinh, cơ tim, chuyển hóa của tế bào và quá trình đông máu. Thực phẩm và thuốc bổ chứa nguyên tố calcium giúp phòng bệnh loãng xương ở người già và hỗ trợ quá trình phát triển chiều cao của trẻ em. Bài 4.21 trang 13 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Quan sát ô nguyên tố sau: Bổ sung các thông tin còn thiếu trong các ô nguyên tố sau: Phương pháp: - Mỗi nguyên tố hóa học được sắp xếp vào một ô của bảng tuần hoàn, gọi là ô nguyên tố. - Ô nguyên tố cho biết: kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, số hiệu nguyên tử và khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó. - Số hiệu nguyên tử = Số đơn vị điện tích hạt nhân (số proton trong hạt nhân) = Số electron trong nguyên tử. - Số hiệu nguyên tử là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Lời giải: Bài 4.22 trang 13 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Kim loại; phi kim; khí hiếm; Phần lớn các nguyên tố (1) ________nằm phía bên trái của bảng tuần hoàn và các nguyên tố (2)_________được xếp phía bên phải của bảng tuần hoàn. Các nguyên tố (3) ________ nằm ở cột cuối cùng của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Lời giải: Phần lớn các nguyên tố (1) kim loại nằm ở phía bên trái của bảng tuần hoàn và các nguyên tố (2) phi kim được xếp ở phía bên phải của bảng tuần hoàn. Các nguyên tố (3) khí hiếm nằm ở cột cuối cùng của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Bài 4.23 trang 13 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Cho các nguyên tố hóa học sau: H, Mg, B, Na, S, O, Ne, He, Al. a) Những nguyên tố nào thuộc cùng một nhóm? b) Những nguyên tố nào thuộc cùng một chu kì? c) Những nguyên tố nào là kim loại? Phi kim? Khí hiếm? Lời giải: a) Những nguyên tố hóa học thuộc cùng một nhóm: - H và Na thuộc cùng nhóm IA. - B và Al thuộc cùng nhóm IIIA. - S và O thuộc cùng nhóm VIA. - He và Ne thuộc cùng nhóm VIIIA. b) Những nguyên tố hóa học thuộc cùng một chu kì: - H và He thuộc cùng chu kì 1. - B, O và Ne thuộc cùng chu kì 2. - Na, Mg, Al, P, S thuộc cùng chu kì 3. c) Những nguyên tố là kim loại: Na, Mg, Al. Những nguyên tố phi kim: B, O, P, S. Những nguyên tố khí hiếm: He, Ne. Bài 4.24 trang 13 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Không chỉ riêng nhà khoa học Mendeleev thành công trong việc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, hiện nay cũng có nhiều bảng tuần hoàn được trình bày rất phong phú và đa dạng. Sử dụng Internet ha sách báo, tạp chí, em hãy tìm, sưu tầm hay thiết kế bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học theo ý tưởng của mình sao cho trình bày độc đáo, mới lạ và giới thiệu cho cả lớp cùng xem. Phương pháp:
Lời giải: Một số bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 4. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
|