Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo trang 22, 23, 24, 25 bài 7Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 chân trời sáng tạo bài 7 trang 22, 23, 24, 25. Xác định công thức hoá học của hợp chất sulfur dioxide có cấu tạo từ sulfur hoá trị VI và oxygen. Bài 7.1 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Trong chất cộng hoá trị, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hoá trị của nguyên tố là đại lượng biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tố khác có trong phân tử. B. Hoá trị của nguyên tố bằng số nguyên tử H liên kết với nguyên tố đó. C. Hoá trị của nguyên tố bằng số nguyên tử H và nguyên tử O liên kết với nguyên tố đó. D. Hoá trị của nguyên tố bằng số nguyên tử O liên kết với nguyên tố đó nhân với 2. phương pháp: - Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. Ví dụ: \({\rm{P}}_{\rm{2}}^{\rm{V}}{\rm{O}}_{\rm{5}}^{{\rm{II}}}\), ta có: 2 . V = 5 . II. Lời giải: Đáp án đúng là: A B đúng khi xét hợp chất với hydrogen. C đúng khi nguyên tố đang xét liên kết với hydrogen và oxygen. D đúng khi xét hợp chất với oxygen. Bài 7.2 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong hợp chất tạo bởi C và H, hoá trị của nguyên tố C luôn bằng IV vì một nguyên tử C luôn liên kết với 4 nguyên tử H. B. Trong chất cộng hoá trị, nguyên tố H luôn có hoá trị bằng I. C. Trong hợp chất, nguyên tố O luôn có hoá trị bằng II. D. Trong hợp chất, nguyên tố N luôn có hoá trị bằng III. Phương pháp: - Quy ước: + Nguyên tố H có hóa trị I. ⇨ Nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu H thì hóa trị bằng bấy nhiêu, + Nguyên tố O có hóa trị II. Lời giải: Đáp án đúng là: B A sai, vì có hợp chất một nguyên tử C có thể liên kết với ít hơn 4 nguyên tử H. Ví dụ: CH3Cl… C sai, vì O có hóa trị khác II trong một số hợp chất như H2O2; Na2O2 … D sai vì N còn có hóa trị khác III. Bài 7.3 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Phát biểu nào sau đây đúng? A. Công thức hoá học cho biết thành phần nguyên tố và số nguyên tử của chất. B. Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất và cho biết hoá trị của chất. C. Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất và cho biết khối lượng phân tử của chất. D. Công thức hoá học dùng để biểu diễn các nguyên tố có trong chất. Lời giải: Đáp án đúng là: C A sai vì công thức hóa học cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử chất. B sai vì công thức hóa học không dùng để biểu diễn chất và không có hóa trị của chất. D sai vì công thức hóa học không dùng để biểu diễn các nguyên tố có trong chất. Bài 7.4 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Công thức hoá học cho biết số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử của chất. B. Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất và cho biết chất đó là đơn chất hay hợp chất. C. Công thức hoá học cho ta biết được khối lượng phân tử của chất. D. Công thức hoá học cho biết được trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. Phương pháp: - Công thức hóa học của một chất là cách biểu diễn chất bằng kí hiệu hóa học của nguyên tố kèm theo chỉ số ở chân bên phải kí hiệu hóa học. - Công thức hóa học cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử đó của mỗi nguyên tố có trong phân tử đó. Từ đó có thể tính được khối lượng phân tử. Lời giải: Đáp án đúng là: D D sai vì, công thức hóa học không cho biết được trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. Bài 7.5 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Có các phát biểu sau: (a) Cách biểu diễn công thức hoá học của kim loại và khí hiếm giống nhau. (b) Công thức hoá học của các đơn chất phi kim trùng với kí hiệu nguyên tố hoá học. (c) Dựa vào công thức hoá học, ta luôn xác định được hoá trị các nguyên tố. (d) Các chất có cùng khối lượng phân tử thì có cùng công thức hoá học. Số phát biểu đúng là A. 1. B.2. C.3. D. 4. Lời giải: Đáp án đúng là: B Phát biểu (a) và (c) đúng. Phát biểu (b) sai, ví dụ đơn chất oxygen: O2 còn kí hiệu nguyên tố oxygen là O. Phát biểu (d) sai, vì có nhiều chất trùng khối lượng phân tử nhưng công thức hóa học khác nhau, ví dụ: carbon dioxide (CO2) và dinitrogen oxide (N2O) đều có cùng khối lượng phân tử là 44 amu. Bài 7.6 trang 23 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Có các phát biểu sau: (a) Trong hợp chất gồm các nguyên tố C, H, O thì O luôn có hoá trị bằng II. (b) Tuỳ thuộc vào nguyên tử liên kết với nguyên tố P mà hoá trị của P có thể bằng III hoặc bằng V. (c) Trong các hợp chất gồm nguyên tố S và nguyên tố O thì S luôn chỉ có 1 hoá trị. (d) Nguyên tố H và nguyên tố Cl đều có hoá trị bằng I trong các hợp chất Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải: Đáp án đúng là: B Các phát biểu (a) và (b) đúng. Phát biểu (c) sai vì trong hợp chất của S với O thì S có thể có hóa trị IV (trong SO2) hoặc VI (trong SO3). Phát biểu (d) sai vì Cl là nguyên tố có nhiều hóa trị. Bài 7.7 trang 23 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Có các phát biểu sau: (a) Công thức hoá học của kim loại trùng với kí hiệu nguyên tố vì mỗi phân tử kim loại chỉ gồm nguyên tử kim loại. (b) Các nguyên tố khí hiếm không kết hợp với nguyên tố khác hoặc với chính nó vì chúng trơ về mặt hoá học. Do đó, công thức hoá học của nó trùng với kí hiệu nguyên tố. (c) Nguyên tố oxygen thường xếp ở cuối công thức hoá học. (d) Nguyên tố kim loại luôn xếp ở đầu công thức hoá học (e) Trong công thức hoá học, tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố bằng tỉ lệ hoá trị của các nguyên tố tương ứng. Số phát biểu không đúng là A.1. B.2. C.3. D. 4. Lời giải: Đáp án đúng là: D Chỉ có phát biểu (c) đúng. Phát biểu (a) sai vì: Đối với đơn chất kim loại, hạt hợp thành là nguyên tử nên kí hiệu hóa học của nguyên tố kim loại được coi là công thức hóa học của đơn chất kim loại. Phát biểu (b) sai vì: Trong một số trường hợp đặc biệt khí hiếm vẫn có thể tham gia phản ứng hóa học. Phát biểu (d) sai vì: Một số trường hợp nguyên tố kim loại xếp ở cuối công thức hóa học như CH3COONa, C2H5ONa… Phát biểu (e) sai vì: Trong công thức hóa học, tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố bằng nghịch đảo tỉ lệ hóa trị của các nguyên tố tương ứng. Bài 7.8 trang 23 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các cầu dưới đây: a) Trong chất cộng hoá trị, nguyên tử H luôn có (1)..., nguyên tố O thường có (2)... b) Trong hợp chất, nguyên tố P có hoá trị (3).... Nguyên tố N có hoá trị (4)... Phương pháp: - Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. Ví dụ: \({\rm{P}}_{\rm{2}}^{\rm{V}}{\rm{O}}_{\rm{5}}^{{\rm{II}}}\), ta có: 2 . V = 5 . II. - Quy ước: + Nguyên tố H có hóa trị I. ⇨ Nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu H thì hóa trị bằng bấy nhiêu, + Nguyên tố O có hóa trị II. Lời giải: a) Trong chất cộng hóa trị, nguyên tố H luôn có (1) hóa trị I, nguyên tố O thường có (2) hóa trị II. b) Trong hợp chất, nguyên tố P có hóa trị (3) III hoặc V. Nguyên tố N có hóa trị (4) II, III, IV …
Bài 7.9 trang 23 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo
Trong các nguyên tố sau: H, N, O, C, S, Na, Mg, Al, Fe. a) Nguyên tố nào có nhiều hoá trị trong hợp chất? Cho ví dụ. b) Nguyên tố nào có hoá trị cao nhất? Cho ví dụ. Lời giải: a) Nguyên tố có nhiều hóa trị trong hợp chất là N, O, C, S, Fe. Ví dụ: + N có hóa trị IV trong nitrogen dioxide (NO2), có hóa trị III trong ammonia (NH3). + O có hóa trị II trong nhiều hợp chất, có hóa trị I trong hydrogen peroxide (H2O2). + C có hóa trị II trong hợp chất carbon monoxide (CO), có hóa trị IV trong hợp chất carbon dioxide (CO2). + S có hóa trị IV trong hợp chất sulfur dioxide (SO2), có hóa trị VI trong hợp chất sulfur trioxide (SO3). + Fe có hóa trị II trong iron(II) oxide (FeO), có hóa trị III trong iron(III) oxide (Fe2O3). b) Nguyên tố có hóa trị cao nhất là S, ví dụ trong hợp chất sulfur trioxide, S có hóa trị VI. Bài 7.10 trang 23 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây: a) Công thức hoá học dùng để (1).... Công thức hoá học cho biết (2)... b) Công thức hoá học chung của phân tử có dạng (3).... Từ % nguyên tố và khối lượng phân tử, ta luôn (4)... Phương pháp: - Công thức hóa học của một chất là cách biểu diễn chất bằng kí hiệu hóa học của nguyên tố kèm theo chỉ số ở chân bên phải kí hiệu hóa học. - Công thức hóa học cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử đó của mỗi nguyên tố có trong phân tử đó. Từ đó có thể tính được khối lượng phân tử. - Công thức hóa học tổng quát có dạng AxBy. - Khi biết được % nguyên tố và khối lượng phân tử, ta xác định được công thức hóa học của chất. Lời giải: a) Công thức hóa học dùng để (1) biểu diễn chất, gồm một hoặc nhiều kí hiệu nguyên tố và chỉ số ghi ở phía dưới, bên phải kí hiệu. Công thức hóa học cho biết (2) một phân tử được cấu tạo từ những nguyên tố nào, số lượng mỗi nguyên tố có trong phân tử đó. Từ đó, có thể tính được khối lượng phân tử. b) Công thức hóa học chung của phân tử có dạng (3) AxBy. Từ % nguyên tố và khối lượng phân tử, ta luôn (4) tìm được công thức hóa học của chất.
Bài 7.11 trang 23 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo
Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây: a) Từ quy tắc hoá trị, ta rút ra được tỉ lệ số nguyên tử bằng (1).... Khi biết tỉ lệ số nguyên tử, ta (2)... b) Công thức hoá học của kim loại và khí hiếm (3).... Đơn chất phi kim có công thức hoá học (4)... Lời giải: a) Từ quy tắc hóa trị, ta rút ra được tỉ lệ số nguyên tử bằng (1) nghịch đảo của tỉ lệ hóa trị tương ứng. Khi biết tỉ lệ số nguyên tử, ta (2) suy ra được công thức hóa học. b) Công thức hóa học của kim loại và khí hiếm (3) trùng với kí hiệu nguyên tố. Đơn chất phi kim có công thức hóa học (4) là nguyên tử hoặc phân tử. Bài 7.12 trang 24 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Xác định công thức hoá học của hợp chất sulfur dioxide có cấu tạo từ sulfur hoá trị VI và oxygen. Phương pháp: - Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. Ví dụ: \({\rm{P}}_{\rm{2}}^{\rm{V}}{\rm{O}}_{\rm{5}}^{{\rm{II}}}\), ta có: 2 . V = 5 . II. - Quy ước: + Nguyên tố H có hóa trị I. ⇨ Nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu H thì hóa trị bằng bấy nhiêu, + Nguyên tố O có hóa trị II. Lời giải: S có hóa trị VI và O có hóa trị II. Công thức hóa học chung: SxOy Theo quy tắc hóa trị ta có: x .VI = y.II
Chọn x = 1; y = 3. Vậy công thức hóa học của hợp chất là SO3. Bài 7.13 trang 24 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Xác định công thức hoá học của hợp chất calcium phosphate có cấu tạo từ Ca và nhóm (PO4). Tính khối lượng phân tử của hợp chất calcium phosphate. Phương pháp: - Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. Ví dụ: \({\rm{P}}_{\rm{2}}^{\rm{V}}{\rm{O}}_{\rm{5}}^{{\rm{II}}}\), ta có: 2 . V = 5 . II. - Khối lượng phân tử (KLPT) của một chất bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử khối của chất đó. - Đơn vị: amu. Lời giải: Ca có hóa trị II, nhóm (PO4) có hóa trị III. Công thức hóa học chung của hợp chất: Cax(PO4)y Theo quy tắc hóa trị, ta có: x.II = y.III
Chọn x = 3; y = 2. Vậy công thức hóa học của hợp chất là Ca3(PO4)2. Khối lượng phân tử của hợp chất là: 40 . 3 + (31 + 16 . 4). 3 = 310 amu. Bài 7.14 trang 24 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Trong khí thải nhà máy (hình bên) có các oxide của carbon và sulfur (cùng hoá trị). a) Hãy xác định công thức hoá học của các hợp chất này và tính khối lượng phân tử của chúng. b) Trong phân tử của các hợp chất trên có chứa loại liên kết hoá học gì? Phương pháp: - Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. Ví dụ: \({\rm{P}}_{\rm{2}}^{\rm{V}}{\rm{O}}_{\rm{5}}^{{\rm{II}}}\), ta có: 2 . V = 5 . II. - Khối lượng phân tử (KLPT) của một chất bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử khối của chất đó. - Đơn vị: amu. Lời giải: a) Ta có hóa trị của C và S trong hợp chất cần xác định là IV. Công thức hóa học chung: MxOy (với M là nguyên tố đại diện cho C, S và O có hóa trị II). Theo quy tắc hóa trị ta có: x . IV = y . II
Chọn x = 1, y = 2. Vậy công thức hóa học của các hợp chất này là CO2; SO2. Khối lượng phân tử CO2 bằng: 12 + 16 . 2 = 44 (amu). Khối lượng phân tử SO2 bằng: 32 + 16 . 2 = 64 (amu). b) Liên kết trong các phân tử CO2, SO2 là liên kết cộng hóa trị do các hợp chất này đều ở thể khí và đều được cấu tạo từ các nguyên tố phi kim. Bài 7.15 trang 24 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Hợp chất (E) là oxide của nguyên tố M có hoá trị VI. Biết (E) có khối lượng phân tử bằng 80 amu và có 60% oxygen. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất (E). Phương pháp: - Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. Ví dụ: \({\rm{P}}_{\rm{2}}^{\rm{V}}{\rm{O}}_{\rm{5}}^{{\rm{II}}}\), ta có: 2 . V = 5 . II. - Khối lượng phân tử (KLPT) của một chất bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử khối của chất đó. Lời giải: M có hóa trị VI; O có hóa trị II. Gọi công thức hóa học chung của E là: MxOy. Theo quy tắc hóa trị ta có: x . VI = y. II
Chọn x = 1; y = 3. Vậy công thức hóa học của hợp chất E là MO3. Lại có: KLPT (MO3) = KLNT(M) + 16 . 3 = 80 amu ⇒ KLNT (M) = 32 amn. Vậy M là S. Công thức hóa học của hợp chất E là SO3. Bài 7.16 trang 24 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Ammonium carbonate là hợp chất được dùng nhiều trong phòng thí nghiệm, công nghiệp, nông nghiệp, y tế, ... Nó còn được gọi là ammonia của thợ làm bánh và là tiền thân của các chất men hiện đại hơn như baking soda và bột nở. a) Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất ammonium carbonate. b) Tính phần trăm (%) của nguyên tố N trong hợp chất trên. Phương pháp: - Công thức hóa học của một chất là cách biểu diễn chất bằng kí hiệu hóa học của nguyên tố kèm theo chỉ số ở chân bên phải kí hiệu hóa học. - Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. Ví dụ: \({\rm{P}}_{\rm{2}}^{\rm{V}}{\rm{O}}_{\rm{5}}^{{\rm{II}}}\), ta có: 2 . V = 5 . II. - Với hợp chất AxBy, ta có: \({\rm{\% A = }}\frac{{{\rm{KLNT(A) }}{\rm{. x}}}}{{{\rm{KLPT(}}{{\rm{A}}_{\rm{x}}}{{\rm{B}}_{\rm{y}}}{\rm{)}}}}{\rm{ }}{\rm{. 100\% }}\) Lời giải: Theo quy tắc hóa trị, ta có: I . x = II . y Chọn x = 2; y = 1. Vậy công thức hóa học của hợp chất là (NH4)2CO3. b) Trong (NH4)2CO3 có:
Bài 7.17 trang 24 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Bột thạch cao có nhiều ứng dụng quan trọng như: Tạo hình trong những công trình kiến trúc, làm vật liệu xây dựng, vữa trát tường, đúc tượng, làm khuôn đúc chịu nhiệt, ... Trong y tế, nó còn dùng làm khung xương, bó bột, khuôn mẫu trong nha khoa,...
Thành phần chính của bột thạch cao là hợp chất (G) gồm calcium và gốc sulfate. a) Xác định công thức hoá học của hợp chất (G). b) Hãy cho biết trong phân tử hợp chất (G), nguyên tố nào có phần trăm (%) lớn nhất? Phương pháp: - Công thức hóa học của một chất là cách biểu diễn chất bằng kí hiệu hóa học của nguyên tố kèm theo chỉ số ở chân bên phải kí hiệu hóa học. - Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. Ví dụ: \({\rm{P}}_{\rm{2}}^{\rm{V}}{\rm{O}}_{\rm{5}}^{{\rm{II}}}\), ta có: 2 . V = 5 . II. - Với hợp chất AxBy, ta có: \({\rm{\% A = }}\frac{{{\rm{KLNT(A) }}{\rm{. x}}}}{{{\rm{KLPT(}}{{\rm{A}}_{\rm{x}}}{{\rm{B}}_{\rm{y}}}{\rm{)}}}}{\rm{ }}{\rm{. 100\% }}\) Lời giải: Theo quy tắc hóa trị, ta có: II . x = II . y Chọn x = 1; y = 1. Vậy công thức hóa học của hợp chất là CaSO4. b) Trong CaSO4 có: %O= 100% - %Ca - %S = 100% - 29,41% - 23,53% = 47,06%. Vậy trong CaSO4, nguyên tố O có phần trăm lớn nhất. Bài 7.18 trang 25 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Một oxide có công thức XOn , trong đó X chiếm 30,43% (khối lượng); Biết khối lượng phân tử của oxide bằng 46 amu. Xác định công thức hoá học của oxide trên. Phương pháp: - Công thức hóa học của một chất là cách biểu diễn chất bằng kí hiệu hóa học của nguyên tố kèm theo chỉ số ở chân bên phải kí hiệu hóa học. - Với hợp chất AxBy, ta có: \({\rm{\% A = }}\frac{{{\rm{KLNT(A) }}{\rm{. x}}}}{{{\rm{KLPT(}}{{\rm{A}}_{\rm{x}}}{{\rm{B}}_{\rm{y}}}{\rm{)}}}}{\rm{ }}{\rm{. 100\% }}\) Lời giải: Theo đề bài ta có: KLPT (XOn) = KLNT (X) + 16 × n = 46 amu (1) Mặt khác trong XOn có:
Thay KLNT (X) vào (1) được n = 2. Vậy công thức của oxide là NO2. Bài 7.19 trang 25 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Để pháo hoa có nhiều màu sắc khác nhau, người ta sẽ cho vào thuốc pháo các chất phụ gia tạo màu. Các chất phụ gia này thường là các muối của một số kim loại, trong đó có muối (Y) gồm kim loại M và nguyên tố chlorine. Biết (Y) có khối lượng phân tử là 135 amu và M chiếm 47,41% theo khối lượng. Xác định công thức hoá học của (Y). Phương pháp: - Công thức hóa học của một chất là cách biểu diễn chất bằng kí hiệu hóa học của nguyên tố kèm theo chỉ số ở chân bên phải kí hiệu hóa học. - Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. Ví dụ: \({\rm{P}}_{\rm{2}}^{\rm{V}}{\rm{O}}_{\rm{5}}^{{\rm{II}}}\), ta có: 2 . V = 5 . II. - Với hợp chất AxBy, ta có: \({\rm{\% A = }}\frac{{{\rm{KLNT(A) }}{\rm{. x}}}}{{{\rm{KLPT(}}{{\rm{A}}_{\rm{x}}}{{\rm{B}}_{\rm{y}}}{\rm{)}}}}{\rm{ }}{\rm{. 100\% }}\) Lời giải: Công thức hóa học chung của (Y) là MCln (vì M có hóa trị n; Cl hóa trị I). Theo đề bài ta có: KLPT (MCln) = KLNT (X) + 35,5.n = 135 amu (1) Lại có:
Thay (2) vào (1) được n = 2. Vậy công thức hóa học của Y là CuCl2. Bài 7.20 trang 25 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo Hợp chất (Z) là khoáng vật có ánh kim và sắc vàng đồng từ nhạt tới đậm. Màu sắc của khoáng vật này đã tạo nên tên hiệu riêng của nó là vàng của kẻ ngốc (ảnh bên), do nó trông tương tự như vàng. Trong hợp chất (Z) có 46,67% iron, còn lại là sulfur. a) Xác định công thức hoá học của hợp chất (Z). b) Tìm hiểu trên internet, em hãy cho biết tên gọi và một số ứng dụng của (Z). Hợp chất (Z) là khoáng vật có ánh kim và sắc vàng đồng từ nhạt tới đậm. Màu sắc của khoáng vật này đã tạo nên tên hiệu riêng của nó là vàng của kẻ ngốc (ảnh bên), do nó trông tương tự như vàng. Trong hợp chất (Z) có 46,67% iron, còn lại là sulfur. a) Xác định công thức hoá học của hợp chất (Z). b) Tìm hiểu trên internet, em hãy cho biết tên gọi và một số ứng dụng của (Z).
Phương pháp: - Công thức hóa học của một chất là cách biểu diễn chất bằng kí hiệu hóa học của nguyên tố kèm theo chỉ số ở chân bên phải kí hiệu hóa học. - Với hợp chất AxBy, ta có: \({\rm{\% A = }}\frac{{{\rm{KLNT(A) }}{\rm{. x}}}}{{{\rm{KLPT(}}{{\rm{A}}_{\rm{x}}}{{\rm{B}}_{\rm{y}}}{\rm{)}}}}{\rm{ }}{\rm{. 100\% }}\) Lời giải: a) Gọi công thức hợp chất (Z) là FexSy, ta có: Từ (1) và (2), ta có:
Chọn x = 1, y = 2. Vậy công thức hóa học của hợp chất Z là FeS2. b) FeS2 có tên gọi là pirit sắt hay iron pyrite. Hợp chất này được sử dụng trong sản xuất sulfur dioxide; sulfuric acid. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 7. Hóa trị và công thức hóa học
|