Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo trang 26, 27 bài 8

Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 chân trời sáng tạo bài 8 trang 26, 27. Một đoàn tàu hoả đi từ ga A đến ga B cách nhau 30 km trong 45 phút. Tốc độ của đoàn tàu là

Bài 8.1 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo

Gọi \(s\) là quãng đường đi được, \(t\) là thời gian đi hết quãng đường đó, \(t\)là tốc độ chuyển động. Công thức nào sau đây dùng để tính tốc độ chuyển động?

A.v=s.t

B. \(v = \frac{s}{t}\).     

C. \(s = \frac{v}{t}\)

D. \(t = \frac{v}{s}\).

 Phương pháp:

Biểu thức tính tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\)

+) v: tốc độ chuyển động của vật (m/s)

+) s: quãng đường đi được của vật (m)

+) t: thời gian đi được quãng đường s của vật (s)

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Bài 8.2 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo

Một đoàn tàu hoả đi từ ga A đến ga B cách nhau 30 km trong 45 phút. Tốc độ của đoàn tàu là

A. 60 km/h.

B. 40 km/h.

C. 50 km/h.

D. 55 km/h.

Phương pháp:

Biểu thức tính tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\)

+) v: tốc độ chuyển động của vật (m/s)

+) s: quãng đường đi được của vật (m)

+) t: thời gian đi được quãng đường s của vật (s)

Đổi đơn vị thời gian: 1 phút = \(\frac{1}{{60}}\)h

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Bài 8.3 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo

Một ô tô chuyển động trên đoạn đường đầu với tốc độ 54 km/h trong 20 phút, sau đó tiếp tục chuyển động trên đoạn đường kế tiếp với tốc độ 60 km/h trong 30 phút. Tổng quãng đường ô tô đi được trong 50 phút tính từ lúc bắt đầu chuyển động là

A. 18 km.

B. 30 km.

C. 48 km.

D. 110 km.

Phương pháp:

Biểu thức tính tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\)

+) v: tốc độ chuyển động của vật (m/s)

+) s: quãng đường đi được của vật (m)

+) t: thời gian đi được quãng đường s của vật (s)

Đổi đơn vị thời gian: 1 phút = \(\frac{1}{{60}}\)h

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Tổng quãng đường ô tô đi được trong 50 phút tính từ lúc bắt đầu chuyển động là

s = s1 + s2 = 18 + 30 = 48 km

Bài 8.4 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo

Bảng dưới đây cho biết tốc độ mà một số động vật trên cạn có thể đạt tới. Hãy đổi tốc độ của các động vật trong bảng ra đơn vị m/s.

Tên động vật

Tốc độ (km/h)

Tốc độ (m/s)

Thỏ

56

 

Sóc

19

 

Chuột

11

 

Rùa

0,27

 

Ốc sên

0,05

 

Phương pháp:

Đổi tốc độ từ km/h và m/min sang đơn vị chuẩn là m/s

1km/h = \(\frac{1}{{3,6}}\)m/s

1m/phút = \(\frac{1}{{60}}\) m/s

Lời giải:

Ta được bảng như sau:

Bài 8.5 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo

Tính tốc độ theo đơn vị m/s trong các trường hợp sau:

a) Một vận động viên thực hiện cuộc thi chạy cự li 100 m trong 10,5 giây.

b) Một con dế mèn chuyển động trên đoạn đường 10 m trong 1 phút 30 giây.

c) Một con ốc sên bò dọc theo bờ tường dài 50 cm trong 30 phút.

Phương pháp:

Biểu thức tính tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\)

+) v: tốc độ chuyển động của vật (m/s)

+) s: quãng đường đi được của vật (m)

+) t: thời gian đi được quãng đường s của vật (s)

Đổi đơn vị thời gian: 1 phút = 60 giây

Đổi đơn vị độ dài: 1 m = 100 cm ; 1 cm =\(\frac{1}{{100}}\)m.

Lời giải:

Bài 8.6 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo

Sắp xếp các tốc độ dưới đây theo thứ tự tăng dần.

-Một vận động viên bơi cự li ngắn với tốc độ 5,2 m/s.

-Một xe đạp đang chuyển động với tốc độ 18 km/h.

-Một xe buýt đang vào bến với tốc độ 250 m/min.

Phương pháp:

Đổi tốc độ từ km/h và m/min sang đơn vị chuẩn là m/s

1km/h = \(\frac{1}{{3,6}}\)m/s

1m/min = \(\frac{1}{{60}}\) m/s

Lời giải:

Ta có: 4,2 m/s < 5 m/s < 5,2 m/s.

⇒">Thứ tự tốc độ tăng dần: xe buýt đang vào bến, xe đạp, vận động viên bơi.

Bài 8.7 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo

Một chú rùa chuyển động với tốc độ không đổi 2,51 cm/s, trong lúc chú thỏ đang dừng lại và thong thả gặm cà rốt.

a) Tính từ vị trí thỏ đang dừng lại, xác định khoảng cách giữa rùa và thỏ sau 50 s.

b) Kể từ lúc thỏ dừng lại, cần thời gian bao lâu để rùa có thể đi xa thỏ 140 cm?

Phương pháp:

Biểu thức tính tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\)

+) v: tốc độ chuyển động của vật (m/s)

+) s: quãng đường đi được của vật (m)

+) t: thời gian đi được quãng đường s của vật (s)

Đổi tốc độ từ cm/s sang đơn vị chuẩn là m/s:

1 cm/s = \(\frac{1}{{100}}\)m/s.

Đổi đơn vị độ dài: 1 m = 100 cm ; 1 cm =\(\frac{1}{{100}}\)m.

Lời giải:

a) Khoảng cách giữa rùa và thỏ sau 50 s:

s = v.t = 2,51.50 = 125,5 cm.

b) Thời gian để rùa đi xa thỏ 140 cm:

Bài 8.8 trang 27 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo

Đọc bài viết và thực hiện các yêu cầu bên dưới.

Những cầu thủ chạy nhanh nhất thế giới

Tốc độ chạy là yếu tố vô cùng quan trọng trong bóng đá. Một cầu thủ sở hữu thể lực tốt và tốc độ chạy nhanh có thể tạo ra nhiều bứt phá, tăng khả năng ghi bàn. Tại World Cup 2018, cầu thủ người Bồ Đào Nha, Cristiano Ronaldo tốc độ chạy kỉ lục là 38,6 km/h và hiện đang nắm giữ kỉ lục cầu thủ chạy nhanh nhất thế giới.

Cầu thủ người Pháp, Kylian Mbappe có tốc độ chạy đạt kỉ lục là 38 km/h trong một trận bóng ở World Cup 2018. Cầu thủ người Hà Lan, Arjen Robben đã lập nên kỉ lục mới cho chính mình với tốc độ chạy là 37 km/h, nhờ đó anh đã ghi bàn trong một trận bóng ở World Cup 2014.

a)  Đổi tốc độ chạy của các cầu thủ sang đơn vị m/s.

b) Tính thời gian để Kylian Mbappe có thể chạy hết đoạn đường 105 m trên sân bóng với tốc độ tối đa.

c) Kể tên một số môn thể thao khác, trong đó tốc độ là yếu tố quan trọng để có thể đạt thành tích cao.

Phương pháp:

Biểu thức tính tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\)

+) v: tốc độ chuyển động của vật (m/s)

+) s: quãng đường đi được của vật (m)

+) t: thời gian đi được quãng đường s của vật (s)

Đổi tốc độ từ km/h sang đơn vị chuẩn là m/s:

1km/h = \(\frac{1}{{3,6}}\)m/s

Lời giải:

a) Tốc độ của các cầu thủ:

b) Thời gian để Kylian Mbappe chạy hết đoạn đường dài 105 m:

c) Một số môn thể thao trong đó tốc độ là yếu tố quan trọng để có thể đạt thành tích cao như: đua xe theo thể thức F1, đua mô tô, đua ngựa, đua thuyền buồm, đua trượt tuyết, …

Bài 8.9 trang 27 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo

Một xe tải chạy trên đoạn đường đầu dài 45 km trong 45 phút, sau đó xe tiếp tục chạy thêm 18 km trong 20 phút. Tính tốc độ của xe tải trên mỗi đoạn đường.

Phương pháp:

Biểu thức tính tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\)

+) v: tốc độ chuyển động của vật (m/s)

+) s: quãng đường đi được của vật (m)

+) t: thời gian đi được quãng đường s của vật (s)

Đổi đơn vị thời gian: 1 phút = \(\frac{1}{{60}}\)h

Lời giải:

Tốc độ của xe tải:

- Trên đoạn đường đầu dài 45 km:

Bài 8.10 trang 27 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo

Một người tập luyện chạy bộ xuất phát lúc 5 giờ 05 phút 01 giây theo hướng từ nhà đến cột đèn và tới chân cột đèn lúc 5 giờ 09 phút 05 giây. Ngay sau đó, từ cột đèn người này chạy theo hướng ngược lại và chạy ngay qua cây bàng bên vệ đường lúc 5 giờ 19 phút 25 giây. Tính tốc độ chạy của người này.

Phương pháp:

Biểu thức tính tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\)

+) v: tốc độ chuyển động của vật (m/s)

+) s: quãng đường đi được của vật (m)

+) t: thời gian đi được quãng đường s của vật (s)

Đổi đơn vị thời gian: 1 giờ = 3600 s; 1 phút = 60s.

Lời giải:

Tổng thời gian chạy:

t = 5 h 19 min 25 s – 5 h 05 min 01 s = 14 min 24 s = 864 s.

- Tổng quãng đường chạy:

s = 400 + 1 000 = 1 400 m.

Tốc độ chạy của người này:

Sachbaitap.com

Xem thêm tại đây: Bài 8. Tốc độ chuyển động