Giải SBT Toán 10 trang 131, 132 Chân trời sáng tạo tập 1Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 131, bài 1, 2, trang 131, bài 3, 4, 5, trang 132 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1. Bài 5. Trung vị của mẫu số liệu 4;6;7;6;5;4;5 là: A. TRẮC NGHIỆM Bài 1 trang 131 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo Số quy tròn của 45,6534 với độ chính xác \(d = 0,01\) là: A. 45,65; B. 45,6; C. 45,7; D. 45. Phương pháp: Quy tròn của a với độ chính xác d Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d Bước 2: Quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng tìm được ở bước 1. Lời giải: Xét d = 0,01 ta thấy chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d nằm ở hàng phần trăm. Nên suy ra hàng lớn nhất của độ chính xác d = 0,01 là hàng phần trăm nên ta quy tròn số 45,6534 ở hàng gấp 10 lần hàng vừa tìm được, tức là hàng phần mười. Xét chữ số ở hàng phần trăm của 45,6534 là 5, nên ta suy ra được số quy tròn của 45,6534 đến hàng phần mười là 45,7. Bài 2 trang 131 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo Cho biết \(\sqrt[3]{3} = 1,44224957...\)Số gần đúng của \(\sqrt[3]{3}\) với độ chính xác 0,0001 là: A. 1,4422; B.1,4421; C. 1,442; D. 1,44. Phương pháp: Quy tròn số gần đúng a với độ chính xác d Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d Bước 2: Quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng tìm được ở bước 1. Lời giải:
Bài 3 trang 131 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo Cho số gần đúng \(a = 0,1571\). Số quy tròn của a với độ chính xác \(d = 0,002\) là: A. 0,16; B. 0,15; C.0,157; D. 0,159. Phương pháp: Quy tròn số gần đúng a với độ chính xác d Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d Bước 2: Quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng tìm được ở bước 1. Lời giải: Xét d = 0,002 ta thấy chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d nằm ở hàng phần nghìn. Nên suy ra hàng lớn nhất của độ chính xác d = 0,002 là hàng phần nghìn nên ta quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng vừa tìm được, tức là hàng phần trăm. Xét chữ số ở hàng phần nghìn của a là 7, là số lớn hơn 5 nên ta suy ra được số quy tròn của a đến hàng phần trăm là 0,16.
Bài 4 trang 131 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo Độ dài cạnh của một hình vuông là \(8 \pm 0,2\)cm thì chu vi của hình vuông đó bằng: A. 32 cm ; B. \(32 \pm 0,2cm\); C. \(64 \pm 0,8cm\); D. \(32 \pm 0,8cm\). Phương pháp: Chu vi hình vuông cạnh a là \(4a\) Lời giải: Đáp án đúng là: D Độ dài cạnh của một hình vuông là 8 ± 0,2 cm thì chu vi của hình vuông đó bằng: p = 4.(8 ± 0,2) = 32 ± 0,8 cm. Bài 5 trang 131 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo Trung vị của mẫu số liệu 4;6;7;6;5;4;5 là: A. 4; B. 5; C. 6; D. 7. Phương pháp: + Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm: \({x_1},{x_2},...,{x_n}\) + Trung vị là \({x_m}\) nếu \(n = 2m - 1\); là \(\frac{1}{2}({x_m} + {x_{m + 1}})\) nếu \(n = 2m\) Lời giải: Đáp án đúng là: B Ta có: n = 7 Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm là: 4; 4; 5; 5; 6; 6; 7. Vì n = 7 là số lẻ nên số trung vị của mẫu số liệu ở trên là: Me = 5. Bài 6 trang 131 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo Khoảng biến thiên của mẫu số liệu 6; 7; 9; 4; 7; 5; 6; 6; 7; 9; 5; 6 là: A. 3; B. 4; C. 5; D. 6. Phương pháp: Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm và tìm khoảng biến thiên theo công thức\(R = {x_n} - {x_1}\) Lời giải: Đáp án đúng là: C Ta có: n = 12 Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm là: 4; 5; 5; 6; 6; 6; 6; 7; 7; 7; 9; 9 Khi đó, khoảng biến thiên R = 9 – 4 = 5.
Bài 7 trang 131 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu 2; 4; 5; 6; 6; 7; 3; 4 là: A. 3; B. 3,5 ; C. 4; D. 4,5. Phương pháp: Bước 1: Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm: \({x_1},{x_2},...,{x_n}\) Bước 2: Tìm trung vị của mẫu số liệu Bằng \({x_m}\) nếu \(n = 2m - 1\); là \(\frac{1}{2}({x_m} + {x_{m + 1}})\) nếu \(n = 2m\) Bước 3: Tìm tứ phân vị thứ nhất Là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái trung vị (không bao gồm trung vị nếu n lẻ) Lời giải: Đáp án đúng là: B Ta có: n = 8 Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm là: 2; 3; 4; 4; 5; 6; 6; 7 Vì n = 8 là số chẵn nên ta có tứ phân vị thứ hai Q2 = (4 + 5) : 2 = 4,5. Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của nửa số liệu bên trái Q2, gồm Q2 vì n là số chẵn: 2; 3; 4; 4. Vậy Q1 = (3 + 4) : 2 = 3,5. Bài 8 trang 131 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu 4; 7; 5; 6; 6; 7; 9; 5; 6 là: A. 1; B. 1,5; C. 2; D. 2,5. Phương pháp: Bước 1: Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm: \({x_1},{x_2},...,{x_n}\) Bước 2: Tìm trung vị \({Q_2}\) của mẫu số liệu Bằng \({x_m}\) nếu \(n = 2m - 1\); là \(\frac{1}{2}({x_m} + {x_{m + 1}})\) nếu \(n = 2m\) Bước 3: Tìm tứ phân vị Tính \({Q_1}\)là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm trung vị nếu n lẻ) Tính \({Q_1}\)là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm trung vị nếu n lẻ) Khoảng tứ phân vị: \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1}\) Lời giải: Đáp án đúng là: C Ta có: n = 9 Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm là: 4; 5; 5; 6; 6; 6; 7; 7; 9 Vì n = 9 là số lẻ nên ta có tứ phân vị thứ hai Q2 = 6. Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của nửa số liệu bên trái Q2, không kể Q2 vì n là số lẻ: 4; 5; 5; 6. Vậy Q1 = (5 + 5) : 2 = 5. Tứ phân vị thứ ba là trung vị của nửa số liệu bên phải Q2, gồm Q2 vì n là số chẵn: 6; 7; 7; 9. Vậy Q3 = (7 + 7) : 2 = 7. Khi đó khoảng tứ phân vị là ∆Q = Q3 − Q1 = 7 – 5 = 2. Bài 9 trang 131 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo Dãy số liệu 5; 6; 0; 3; 5; 10; 3; 4 có các giá trị ngoại lệ là: A.0; B. 10; C. 0;10; D. \(\emptyset \). Phương pháp: Bước 1: Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm: \({x_1},{x_2},...,{x_n}\) Bước 2: Tìm trung vị \({Q_2}\) của mẫu số liệu Bằng \({x_m}\) nếu \(n = 2m - 1\); là \(\frac{1}{2}({x_m} + {x_{m + 1}})\) nếu \(n = 2m\) Bước 3: Tìm tứ phân vị Tính \({Q_1}\)là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm trung vị nếu n lẻ) Tính \({Q_1}\)là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm trung vị nếu n lẻ) Khoảng tứ phân vị: \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1}\) x là giá trị ngoại lệ nếu \(x > {Q_3} + 1,5{\Delta _Q}\) hoặc \(x < {Q_1} - 1,5{\Delta _Q}\) Lời giải: Đáp án đúng là: B Ta có: n = 8 Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm là: 0; 3; 3; 4; 5; 5; 6; 10 Vì n = 8 là số chẵn nên ta có tứ phân vị thứ hai Q2 = (4 + 5) : 2 = 4,5. Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của nửa số liệu bên trái Q2, gồm Q2 vì n là số chẵn: 0; 3; 3; 4. Vậy Q1 = (3 + 3) : 2 = 3. Tứ phân vị thứ ba là trung vị của nửa số liệu bên phải Q2, gồm Q2 vì n là số chẵn: 5; 5; 6; 10. Vậy Q3 = (5 + 6) : 2 = 5,5. Khi đó khoảng tứ phân vị là ∆Q = Q3 − Q1 = 5,5 – 3 = 2,5. Giá trị ngoại lệ x thỏa mãn x > Q3 + 1,5∆Q = 5,5 + 1,5.2,5 = 9,25 Hoặc x < Q1 − 1,5∆Q = 3 − 1,5.2,5 = −0,75 Vậy đối chiếu mẫu số liệu suy ra giá trị ngoại lệ là 10. Bài 10 trang 131 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo Phương sai của dãy số liệu 4; 5; 0; 3; 3; 5; 6; 10 là: A. 6,5; B. 6,75; C. 7; D. 7,25. Phương pháp: Tìm phương sai \({S^2} = \frac{1}{n}\left( {{n_1}{x_1}^2 + {n_2}{x_2}^2 + ... + {n_k}{x_k}^2} \right) - {\overline x ^2}\) Lời giải: Đáp án đúng là: D Ta có n = 8 Số trung bình của mẫu số liệu là B. TỰ LUẬN Bài 1 trang 131 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo Viết số quy tròn của mỗi số sau với độ chính xác d: a) \(a = - 0,4356217\) với \(d = 0,0001\); b) \(b = 0,2042\) với \(d = 0,001\). Phương pháp: Quy tròn số gần đúng a với độ chính xác d Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d Bước 2: Quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng tìm được ở bước 1. Lời giải: a) Xét d = 0,0001 ta thấy chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d nằm ở hàng phần chục nghìn. Nên suy ra hàng lớn nhất của độ chính xác d = 0,0001 là hàng chục nghìn nên ta quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng vừa tìm được, tức là hàng phần nghìn. Xét chữ số ở hàng phần chục nghìn của a là 6, lớn hơn 5 nên ta suy ra được số quy tròn của a đến hàng phần nghìn là −0,436.
b) Xét d = 0,001 ta thấy, chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d nằm ở hàng phần nghìn. Nên suy ra hàng lớn nhất của độ chính xác d = 0,001 là hàng phần nghìn nên ta quy tròn số b ở hàng gấp 10 lần hàng vừa tìm được, tức là hàng phần trăm. Xét chữ số ở hàng phần nghìn của b là 4, là số bé hơn 5 nên ta suy ra được số quy tròn của a đến hàng phần trăm là 0,20. Bài 2 trang 131 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo Tuấn đo được bán kính của một hình tròn là \(5 \pm 0,2cm\). Tuấn tính chu vi hình tròn là \(p = 31,4cm\). Hãy ước lượng sai số tuyệt đối của \(p\), biết \(3,14 < \pi < 3,142\). Lời giải:
Bài 3 trang 132 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo Bảng sau ghi lại số sách mà các bạn học sinh tổ 1 và tổ 2 quyên góp được cho thư viện trường.
a) Sử dụng số trung bình và trung vị, hãy so sánh số sách mà mỗi học sinh tổ 1 và tổ 2 quyên góp được cho thư viện trường. b) Hãy xác định giá trị ngoại lệ (nếu có) cho mỗi mẫu số liệu. So sánh số sách mà mỗi học sinh tổ 1 và tổ 2 quyên góp được cho thư viện trường sau khi bỏ đi các giá trị ngoại lệ. Phương pháp: Bước 1: Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm: \({x_1},{x_2},...,{x_n}\) Khoảng biến thiên \(R = {x_n} - {x_1}\) Bước 2: Tìm trung vị \({Q_2}\) của mẫu số liệu Bằng \({x_m}\) nếu \(n = 2m - 1\); là \(\frac{1}{2}({x_m} + {x_{m + 1}})\) nếu \(n = 2m\) Bước 3: Tìm tứ phân vị Tính \({Q_1}\)là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm trung vị nếu n lẻ) Tính \({Q_1}\)là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm trung vị nếu n lẻ) Khoảng tứ phân vị: \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1}\) X là giá trị ngoại lệ nếu \(x > {Q_3} + 1,5{\Delta _Q}\) hoặc \(x < {Q_1} - 1,5{\Delta _Q}\) Lời giải: a) Mỗi tổ có 12 học sinh quyên góp, n = 12. +) Tổ 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm 1; 6; 6; 6; 6; 7; 7; 9; 9; 9; 9; 10 Trung bình số sách mà tổ 1 quyên góp là
Với n = 12 là số chẵn nên số trung vị của mẫu số liệu của tổ 1 là Me = (7 + 7) : 2 = 7. Khi đó tứ phân vị thứ hai là Q2 = 7. Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của nửa số liệu bên trái Q2, gồm Q2 vì n là số chẵn: 1; 6; 6; 6; 6; 7. Vậy Q1 = (6 + 6) : 2 = 6. Tứ phân vị thứ ba là trung vị của nửa số liệu bên phải Q2, gồm Q2 vì n là số chẵn: 7; 9; 9; 9; 9; 10. Vậy Q3 = (9 + 9) : 2 = 9. Khi đó khoảng tứ phân vị là ∆Q = Q3 − Q1 = 9 – 6 = 3. +) Tổ 2: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm 5; 6; 7; 7; 7; 8; 8; 9; 9; 9; 10; 30 Trung bình số sách mà tổ 2 quyên góp là
Với n = 12 là số chẵn nên số trung vị của mẫu số liệu của tổ 2 là Me = (8 + 8) : 2 = 8. Khi đó tứ phân vị thứ hai là Q2 = 8. Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của nửa số liệu bên trái Q2, gồm Q2 vì n là số chẵn: 5; 6; 7; 7; 7; 8. Vậy Q1 = (7 + 7) : 2 = 7. Tứ phân vị thứ ba là trung vị của nửa số liệu bên phải Q2, gồm Q2 vì n là số chẵn: 8; 9; 9; 9; 10; 30. Vậy Q3 = (9 + 9) : 2 = 9. Khi đó khoảng tứ phân vị là ∆Q = Q3 − Q1 = 9 – 7 = 2. Vậy nếu so sánh theo số trung bình và trung vị thì số sách các bạn tổ 2 quyên góp được nhiều hơn các bạn tổ 1. b) +) Tổ 1: Giá trị ngoại lệ x thỏa mãn x > Q3 + 1,5∆Q = 9 + 1,5.3 = 13,5 Hoặc x < Q1 − 1,5∆Q = 6 − 1,5.3 = 1,5 Vậy đối chiếu mẫu số liệu của tổ 1 suy ra giá trị ngoại lệ là 1. +) Tổ 2: Giá trị ngoại lệ x thỏa mãn x > Q3 + 1,5∆Q = 9 + 1,5.2 = 12 Hoặc x < Q1 − 1,5∆Q = 7 − 1,5.2 = 4 Vậy đối chiếu mẫu số liệu của tổ 2 suy ra giá trị ngoại lệ là 30. Sau khi bỏ đi các giá trị ngoại lệ này thì tổ 1 có: Và số trung vị Me = 8 (Do n = 11 là số lẻ). Vậy sau khi bỏ các giá trị ngoại lệ thì khi so sánh theo số trung bình và trung vị các bạn tổ 2 vẫn quyên góp được nhiều sách hơn các bạn tổ 1. Bài 4 trang 132 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo Giá bán lúc 10h sáng của một mã cổ phiếu A trong 10 ngày liên tiếp được ghi lại ở biểu đồ sau (đơn vị: nghìn đồng). a) Viết mẫu số liệu thống kê giá của mã cổ phiếu A từ biểu đồ trên. b) Tìm khoảng biến thiện, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu đó. c) Tính trung bình, độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên. Phương pháp: Bước 1: Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm: \({x_1},{x_2},...,{x_n}\) Khoảng biến thiên \(R = {x_n} - {x_1}\) Bước 2: Tìm trung vị \({Q_2}\) của mẫu số liệu Bằng \({x_m}\) nếu \(n = 2m - 1\); là \(\frac{1}{2}({x_m} + {x_{m + 1}})\) nếu \(n = 2m\) Bước 3: Tìm tứ phân vị Tính \({Q_1}\)là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm trung vị nếu n lẻ) Tính \({Q_1}\)là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm trung vị nếu n lẻ) Khoảng tứ phân vị: \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1}\) Tìm phương sai theo công thức \({S^2} = \frac{1}{n}\left( {{n_1}{x_1}^2 + {n_2}{x_2}^2 + ... + {n_k}{x_k}^2} \right) - {\overline x ^2}\) Độ lệch chuẩn \(S = \sqrt {{S^2}} \) Lời giải: a) Mẫu số liệu thống kê giá của mã cổ phiếu A từ biểu đồ trên là: 56,5; 56,6; 56,4; 56,4; 56,9; 57,1; 57,4; 57,8; 57,7; 57,7 b) Với n = 10 Sắp xếp mẫu số liệu theo chiều không giảm: 56,4; 56,4; 56,5; 56,6; 56,9; 57,1; 57,4; 57,7; 57,7; 57,8 Khi đó, khoảng biến thiên R = 57,8 – 56,4 = 1,4. Vì n = 10 là số chẵn nên ta có tứ phân vị thứ hai Q2 = (56,9 + 57,1) : 2 = 57. Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của nửa số liệu bên trái Q2, gồm Q2 vì n là số chẵn: 56,4; 56,4; 56,5; 56,6; 56,9. Vậy Q1 = 56,5. Tứ phân vị thứ ba là trung vị của nửa số liệu bên phải Q2, gồm Q2 vì n là số chẵn: 57,1; 57,4; 57,7; 57,7; 57,8. Vậy Q3 = 57,7. Khi đó khoảng tứ phân vị là ∆Q = Q3 − Q1 = 57,7 – 56,5 = 1,2. c) Số trung bình của mẫu số liệu là Bài 5 trang 132 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo Tổng số giờ nắng trong các năm từ 2014 đến 2019 tại hai trạm quan trắc đặt tại Vũng Tàu và Cà Mau được ghi lại ở bảng sau:
a) Sử dụng số trung bình, hãy so sánh số giờ nắng mỗi năm của Vũng Tàu và Cà Mau trong 6 năm trên. b) Sử dụng số trung vị, hãy so sánh số giờ nắng mỗi năm của Vũng Tàu và Cà Mau trong 6 năm trên. Phương pháp: + Số trungg bình + Trung vị: Bước 1: Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm: \({x_1},{x_2},...,{x_n}\) Bước 2: Tìm trung vị \({Q_2}\) của mẫu số liệu Bằng \({x_m}\) nếu \(n = 2m - 1\); là \(\frac{1}{2}({x_m} + {x_{m + 1}})\) nếu \(n = 2m\) Lời giải: a) Trung bình số giờ nắng mỗi năm tại Vũng Tàu là
Do đó nếu sử dụng số trung bình thì thời gian nắng mỗi năm ở Vũng Tàu nhiều hơn ở Cà Mau. b) +) Sắp xếp mẫu số liệu của Vũng Tàu theo chiều không giảm: 2582,5; 2593,9; 2690,3; 2693,8; 2814,0; 2937,8 Vì n = 6 là số chẵn nên số trung vị của mẫu số liệu trên là Me = (2690,3 + 2693,8) : 2 = 2692,05. +) Sắp xếp mẫu số liệu của Cà Mau theo chiều không giảm: 1947,0; 1963,7; 2063,9; 2104,6; 2195,8; 2373,4 Vì n = 6 là số chẵn nên số trung vị của mẫu số liệu trên là Me = (2063,9 + 2104,6) : 2 = 2084,25. Do đó nếu sử dụng trung vị thì thời gian nắng mỗi năm ở Vũng Tàu nhiều hơn ở Cà Mau. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài tập cuối chương VI - SBT Toán 10 CTST
|