Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SBT Toán 10 trang 94 Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 94 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1. Bài 2. Chứng minh rằng với tứ giác ABCD bất kì, ta luôn có:

Bài 1 trang 94 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Cho hình thoi ABCD và là trung điểm của cạnh AB, N là trung điểm cạnh CD. Chứng minh rằng:

 \(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MC}  = \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MD}  = \overrightarrow {MN} \)

Phương pháp:

Sử dụng tính chất trung điểm \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC}  = 2\overrightarrow {AM} \)       (với là trung điểm của BC)

Lời giải:

Gọi O là tâm hình thoi. O là trung điểm của AC và BD ( tính chất hình thoi).

Bài 2 trang 94 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chứng minh rằng với tứ giác ABCD bất kì, ta luôn có:

a) \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {CD}  + \overrightarrow {DA}  = \overrightarrow 0 \)

b) \(\overrightarrow {AB}  - \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {CB}  - \overrightarrow {CD} \)

Phương pháp:

Sử dụng quy tắc ba điểm \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {AM}  + \overrightarrow {MB} \) và phép trừ vectơ \(\overrightarrow {AB}  - \overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {CB} \)

Lời giải:

a) Sử dụng quy tắc ba điểm ta có:

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {CD}  + \overrightarrow {DA}  = \left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC} } \right) + \left( {\overrightarrow {CD}  + \overrightarrow {DA} } \right)\\ = \overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {CA}  = \overrightarrow {AA}  = \overrightarrow 0 \end{array}\) 

b) \(\begin{array}{l}\overrightarrow {AB}  - \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {DB} ;\overrightarrow {CB}  - \overrightarrow {CD}  = \overrightarrow {DB} \\ \Rightarrow \overrightarrow {AB}  - \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {CB}  - \overrightarrow {CD} \end{array}\)

Bài 3 trang 94 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Cho tam giác đều ABC cạnh a. Tính độ dài của các vectơ \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC} \) và \(\overrightarrow {AB}  - \overrightarrow {BC} \)

Phương pháp:

          Bước 1: Xác định vectơ tổng và vectơ hiệu dựa vào các quy tắc cộng, trừ vectơ

          Bước 2: Xác định độ dài các cạnh dưới dấu vectơ đã tìm được ở bước 1

Lời giải:

Tam giác ABC đều cạnh bằng a nên AC = a.

Bài 4 trang 94 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Chứng minh rằng:

a) \(\overrightarrow {CO}  - \overrightarrow {OB}  = \overrightarrow {BA} \)     

b) \(\overrightarrow {AB}  - \overrightarrow {BC}  = \overrightarrow {DB} \)

c) \(\overrightarrow {DA}  - \overrightarrow {DB}  = \overrightarrow {OD}  - \overrightarrow {OC} \)   

d) \(\overrightarrow {DA}  - \overrightarrow {DB}  + \overrightarrow {DC}  = \overrightarrow 0 \)

Phương pháp:

Sử dụng tính chất của phép cộng, trừ vectơ và quy tắc ba điểm

Lời giải:

Bài 5 trang 94 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Cho ba lực \(\overrightarrow {{F_1}}  = \overrightarrow {MA} ,\overrightarrow {{F_2}}  = \overrightarrow {MB} \) và \(\overrightarrow {{F_3}}  = \overrightarrow {MC} \) cùng tác động vào một vật tại điểm và vật đứng yên. Cho biết độ lớn của \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \) đều là 100N và \(\widehat {AMB} = 60^\circ \). Tìm độ lớn của lực \(\overrightarrow {{F_3}} \)

Phương pháp:

Điểm dưới tác động của 3 lực nên \(\overrightarrow {{F_1}}  + \overrightarrow {{F_2}}  + \overrightarrow {{F_3}}  = \overrightarrow 0 \)

Và áp dụng các tính chất của phép cộng của vectơ, quy tắc hình bình hành

Lời giải:

Dựng hình bình hành MADB.

Gọi I là giao điểm của AB và MD. Khi đó I là trung điểm của AB và MD.

Bài 6 trang 94 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Khi máy bay nghiêng cánh một góc \(\alpha \), lực \(\overrightarrow F \) của không khí tác động vuông góc với cánh và bằng tổng của lực nâng \(\overrightarrow {{F_1}} \) và lực cản \(\overrightarrow {{F_2}} \) (hình 8). Cho biết \(\alpha  = 45^\circ \) và \(\left| {\overrightarrow F } \right| = a\). Tính \(\left| {\overrightarrow {{F_1}} } \right|\) và \(\left| {\overrightarrow {{F_2}} } \right|\)

Lời giải:

Đặt tên các điểm trong hình vẽ, ta có:


Xét tam giác BOC vuông tại C, có:

Bài 7 trang 94 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Cho hình vuông ABCD có tâm và có cạnh bằng a. Cho 2 điểm M, N thỏa mãn:

 \(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MD}  = \overrightarrow 0 ;\overrightarrow {NB}  + \overrightarrow {ND}  + \overrightarrow {NC}  = \overrightarrow 0 \)

Tìm độ dài các vectơ \(\overrightarrow {MA} ,\overrightarrow {NO} \)

Lời giải:

Áp dụng vào tính chất của trung điểm và trọng tâm của tam giác ta có:

\(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MD}  = \overrightarrow 0 \) suy ra là trung điểm của AD

Từ đó ta có: \(\overrightarrow {MA}  = \frac{1}{2}\overrightarrow {DA}  \Rightarrow \left| {\overrightarrow {MA} } \right| = \frac{1}{2}\left| {\overrightarrow {DA} } \right| = \frac{1}{2}DA = \frac{a}{2}\)

\(\overrightarrow {NB}  + \overrightarrow {ND}  + \overrightarrow {NC}  = \overrightarrow 0 \) suy ra là trọng tâm của tam giác BCD

Suy ra \(\overrightarrow {NO}  = \frac{1}{3}\overrightarrow {CO}  \Rightarrow \left| {\overrightarrow {NO} } \right| = \frac{1}{3}\left| {\overrightarrow {CO} } \right| = \frac{1}{3}CO\)

Ta tính được \(AC = BD = a\sqrt 2  \Rightarrow CO = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

\( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {NO} } \right| = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt 2 }}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{6}\)

Vậy độ dài các vectơ \(\overrightarrow {MA} ,\overrightarrow {NO} \) lần lượt là \(\frac{a}{2};\frac{{a\sqrt 2 }}{6}\)

Sachbaitap.com