Giải SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 19Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 13, SGK Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo tập 2.a) Nước cất có nồng độ H+ là ({10^{ - 7}}) mol/L. Tính độ pH của nước cất. b) Một dung dịch có nồng độ H+ gấp 20 lần nồng độ H+ của nước cất. Tính độ pH của dung dịch đó. Bài 1 trang 19 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 Tính giá trị các biểu thức sau: a) \({\log _2}16\); b) \({\log _3}\frac{1}{{27}}\); c) \(\log 1000\); d) \({9^{{{\log }_3}12}}\). Phương pháp: Sử dụng định nghĩa lôgarit cơ số \(a\) của \(b\). Lời giải: Bài 2 trang 19 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 Tìm các giá trị của \(x\) để biểu thức sau có nghĩa: a) \({\log _3}\left( {1 - 2{\rm{x}}} \right)\); b) \({\log _{x + 1}}5\). Phương pháp: \({\log _a}b\) có nghĩa khi \(a,b > 0,a \ne 1\) Lời giải: a) có nghĩa khi 1−2x>0⇔2x<1⇔x< b) có nghĩa khi Bài 3 trang 19 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 Sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị các biểu thức sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ tư): a) \({\log _3}15\); b) \(\log 8 - \log 3\); c) \(3\ln 2\). Phương pháp: Sử dụng máy tính cầm tay. Lời giải: Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được giá trị các biểu thức (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ tư) như sau: a) log315 ≈ 2,4650 b) log8−log3 = log≈0,4260; c) 3ln2 ≈ 2,0794. Bài 4 trang 19 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 Tính giá trị các biểu thức sau: a) \({\log _6}9 + {\log _6}4\); b) \({\log _5}2 - {\log _5}50\); c) \({\log _3}\sqrt 5 - \frac{1}{2}{\log _3}15\). Phương pháp: Sử dụng định nghĩa và các tính chất của phép tính lôgarit. Lời giải: Bài 5 trang 19 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 Tính giá trị các biểu thức sau: a) \({\log _2}9.{\log _3}4\); b) \({\log _{25}}\frac{1}{{\sqrt 5 }}\); c) \({\log _2}3.{\log _9}\sqrt 5 .{\log _5}4\). Phương pháp: Sử dụng tính chất của phép tính lôgarit và công thức đổi cơ số. Lời giải: Bài 6 trang 19 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 Đặt \(\log 2 = a,\log 3 = b\). Biểu thị các biểu thức sau theo \(a\) và \(b\). a) \({\log _4}9\); b) \({\log _6}12\); c) \({\log _5}6\). Phương pháp: Sử dụng công thức đổi cơ số, đưa về lôgarit cơ số 10. Lời giải: Bài 7 trang 19 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 a) Nước cất có nồng độ H+ là \({10^{ - 7}}\) mol/L. Tính độ pH của nước cất. b) Một dung dịch có nồng độ H+ gấp 20 lần nồng độ H+ của nước cất. Tính độ pH của dung dịch đó. Phương pháp: Sử dụng công thức tính nồng độ pH: \(pH = - \log \left[ {{H^ + }} \right]\). Lời giải: a) Độ pH của nước cất là b) Dung dịch có nồng độ H+ gấp 20 lần nồng độ H+ của nước cất thì có pH là:
Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 2. Phép tính lôgarit
|
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 25, SGK Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo tập 2. Cường độ ánh sáng I dưới mặt biển giảm dần theo độ sâu theo công thức I = I0.ad, trong đó I0 là cường độ ánh sáng tại mặt nước biển, a là hằng số (a > 0) và d là độ sâu tính bằng mét tính từ mặt nước biển.