Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 51, 52

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 trang 51, 52 SGK Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo tập 2. Dân số P (tính theo nghìn người) của một thành phố nhỏ được cho bởi công thức, trong đó t là thời gian được tính bằng năm. Tìm tốc độ tăng dân số tại thời điểm t = 12.

Bài 1 trang 51 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Cho hàm số \(y = {x^3} - 3{{\rm{x}}^2}\). Tiếp tuyến với đồ thị của hàm số tại điểm \(M\left( { - 1;4} \right)\) có hệ số góc bằng:

A. ‒3.                     

B. 9.                       

C. ‒9.                      

D. 72.

Phương pháp: 

Hệ số góc của tiếp tuyến: \(y'\left( {{x_0}} \right)\)

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có y' = (x3 – 3x2)' = 3x2 – 6x.

Tiếp tuyến với đồ thị của hàm số tại điểm M(−1; −4) có hệ số góc là:

k = y'(−1) = 3*(−1)2 – 6*(−1) = 9.

Vậy k = 9 là hệ số góc cần tìm.

Bài 2 trang 51 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Hàm số \(y =  - {x^2} + x + 7\) có đạo hàm tại \(x = 1\) bằng

A. ‒1.                     

B. 7.                       

C. 1.                        

D. 6.

Phương pháp: 

Tính \(y'\), sau đó thay \(x = 1\).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Có y' = (−x2 + x + 7)' = −2x + 1.

Khi đó y'(1) = −2*1 + 1 = −1.

Vậy đạo hàm của hàm số y = −x2 + x + 7 tại x = 1 là −1.

Bài 3 trang 51 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Cho hai hàm số \(f\left( x \right) = 2{{\rm{x}}^3} - {x^2} + 3\) và \(g\left( x \right) = {x^3} + \frac{{{x^2}}}{2} - 5\). Bất phương trình \(f'\left( x \right) > g'\left( x \right)\) có tập nghiệm là

A. \(\left( { - \infty ;0} \right] \cup \left[ {1; + \infty } \right)\).         

B. \(\left( {0;1} \right)\).

C. \(\left[ {0;1} \right]\).                                

D. \(\left( { - \infty ;0} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\).

Phương pháp: 

Tính \(f'\left( x \right),g'\left( x \right)\) sau đó giải bất phương trình \(f'\left( x \right) > g'\left( x \right)\).

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Có f'(x) = (2x3 – x2 + 3)' = 6x2 – 2x.

g′(x)== 3x2 + x.

Để f'(x) > g'(x) thì 6x2 – 2x > 3x2 + x

3x2 – 3x > 0 ⇔ 3x(x – 1) > 0

⇔ x < 0 hoặc x > 1.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: (−∞">; 0) ∪"> (1; +∞">).

Bài 4 trang 51 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Hàm số \(y = \frac{{x + 3}}{{x + 2}}\) có đạo hàm là

A. \(y' = \frac{1}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\).     

B. \(y' = \frac{5}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\).  

C. \(y' = \frac{{ - 1}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\).                       

D. \(y' = \frac{{ - 5}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\).

Phương pháp: 

Sử dụng công thức tính đạo hàm của thương.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Bài 5 trang 51 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Hàm số \(y = \frac{1}{{x + 1}}\) có đạo hàm cấp hai tại \(x = 1\) là

A. \(y''\left( 1 \right) = \frac{1}{2}\).      

B. \(y''\left( 1 \right) =  - \frac{1}{4}\).         

C. \(y''\left( 1 \right) = 4\).                           

D. \(y''\left( 1 \right) = \frac{1}{4}\).

Phương pháp: 

Tính \(y''\), sau đó thay \(x = 1\).

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Bài 6 trang 51 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} - 2x + 3\) có đồ thị \(\left( C \right)\) và điểm \(M\left( { - 1;6} \right) \in \left( C \right)\). Viết phương trình tiếp tuyến với \(\left( C \right)\) tại điểm \(M\).

Phương pháp: 

Hệ số góc: \(f'\left( {{x_0}} \right)\).

Phương trình tiếp tuyến: \(y - f\left( {{x_0}} \right) = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right)\).

Lời giải:

Có f'(x) = (x2 – 2x + 3)' = 2x – 2.

Phương trình tiếp tuyến với (C) tại điểm M có hệ số góc k = f'(−1) = 2×(−1) – 2 = −4.

Do đó phương trình tiếp tuyến với (C) tại điểm M là:

y = −4(x + 1) + 6 = −4x + 2.

Vậy y = −4x + 2 là tiếp tuyến cần tìm.

Bài 7 trang 51 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) \(y = 3{x^4} - 7{x^3} + 3{x^2} + 1\);

b) \(y = {\left( {{x^2} - x} \right)^3}\);

c) \(y = \frac{{4{\rm{x}} - 1}}{{2{\rm{x}} + 1}}\)

Phương pháp: 

a) Sử dụng công thức tính đạo hàm của một tổng.

b) Sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm hợp: \(y{'_x} = y{'_u}.u{'_x}\).

c) Sử dụng công thức tính đạo hàm của một thương.

Lời giải:

a) y' = (3x4 – 7x3 + 3x2 + 1)' = 12x3 – 21x2 + 6x.

b) y' = [(x2 – x)3]' = 3(x2 – x)2×(x2 – x)' = 3(x2 – x)2×(2x – 1).

Bài 8 trang 51 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) \(y = \left( {{x^2} + 3x - 1} \right){e^x}\);

b) \(y = {x^3}{\log _2}x\).

Phương pháp: 

Sử dụng công thức tính đạo hàm của một tích.

Lời giải:

a) y' = [(x2 + 3x – 1)ex]' = (x2 + 3x – 1)'ex + (x2 + 3x – 1)(ex)'

= (2x + 3)ex + (x2 + 3x – 1)ex = (x2 + 5x + 2)ex.

b) y' = (x3log2x)' = (x3)'log2x + x3(log2x)'

= 3x2log2x + 

Bài 9 trang 51 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Tinh đạo hàm của các hàm số sau:

a) \(y = \tan \left( {{e^x} + 1} \right)\);

b) \(y = \sqrt {\sin 3x} \);

c) \(y = \cot \left( {1 - {2^x}} \right)\).

Phương pháp: 

Sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm hợp: \(y{'_x} = y{'_u}.u{'_x}\).

Lời giải:

Bài 10 trang 51 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau:

a) \(y = {x^3} - 4{x^2} + 2x - 3\);

b) \(y = {x^2}{e^x}\).

Phương pháp: 

Tính \(y'\), sau đó tính \(y'' = {\left( {y'} \right)^\prime }\).

Lời giải:

a) y' = (x3 – 4x2 + 2x – 3)' = 3x2 – 8x + 2.

y" = (3x2 – 8x + 2)' = 6x – 8.

Vậy y" = 6x – 8.

b) y' = (x2ex)' = (x2)'×ex + x2(ex)' = 2xex + x2ex = (2x + x2)ex.

y" = [(2x + x2)ex]' = (2x + x2)'ex + (2x + x2)(ex)'

= (2x + 2)ex + (2x + x2)ex = (x2 + 4x + 2)ex.

Vậy y" = (x2 + 4x + 2)ex.

Bài 11 trang 51 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Một viên soi rơi từ độ cao 44,1 m thì quãng đường rơi được biểu diễn bởi công thức \(s\left( t \right) = 4,9{t^2}\), trong đó \(t\) là thời gian tính bằng giây và \(s\) tính bằng mét. Tinh:

a) Vận tốc rơi của viên sỏi lúc \(t = 2\);

b) Vận tốc của viên sỏi khi chạm đất.

Phương pháp:

a) Tính \(v\left( 2 \right) = s'\left( 2 \right)\).

b) Giải phương trình \(s\left( t \right) = 44,1\) để tìm thời gian viên sỏi chạm đất sau đó tính vận tốc.

Lời giải:

a) Vận tốc rơi của viên sỏi tại thời điểm t là v(t) = s'(t) = (4,9t2)' = 9,8t.

Vận tốc rơi của viên sỏi lúc t = 2 là v(2) = 9,8×2 = 19,6 (m/s).

Vậy vận tốc rơi của viên sỏi lúc t = 2 là 19,6 m/s.

b) Viên sỏi chạm đất khi 4,9t2 = 44,1 ⇔ t2 = 9 ⇔ t = 3 (vì t > 0).

Vận tốc của viên sỏi khi chạm đất là v(3) = 9,8×3 = 29,4 (m/s).

Vậy vận tốc của viên sỏi khi chạm đất là 29,4 m/s.

Bài 12 trang 51 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Một vật chuyển động trên đường thẳng được xác định bởi công thức \(s\left( t \right) = 2{t^3} + 4t + 1\), trong đó \(t\) là thời gian tính bằng giây và \(s\) tính bằng mét.

Tính vận tốc và gia tốc của vật khi \(t = 1\).

Phương pháp:

Tính \(v\left( 1 \right) = s'\left( 1 \right);a\left( 1 \right) = s''\left( 1 \right)\).

Lời giải:

Ta có v(t) = s'(t) = (2t3 + 4t + 1)' = 6t2 + 4.

a(t) = v'(t) = (6t2 + 4)' = 12t.

Vận tốc của vật khi t = 1 là: v(1) = 6×12 + 4 = 10 (m/s).

Gia tốc của vật khi t = 1 là: a(1) = 12×1 = 12 (m/s2).

Vậy vận tốc và gia tốc của vật khi t = 1 lần lượt là 10 m/s và 12 m/s2.

Bài 13 trang 52 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Dân số \(P\) (tính theo nghìn người) của một thành phố nhỏ được cho bởi công thức \(P\left( t \right) = \frac{{500t}}{{{t^2} + 9}}\), trong đó \(t\) là thời gian được tính bằng năm. Tìm tốc độ tăng dân số tại thời điểm \(t = 12\).

Phương pháp:

Tính \(P'\left( {12} \right)\).

Lời giải:

Tốc độ tăng dân số tại thời điểm t là

Tốc độ tăng dân số tại thời điểm t = 12 là(nghìn người/năm).

Vậy tốc độ tăng dân số tại thời điểm t = 12 khoảng −2,884 nghìn người/năm.

Bài 14 trang 52 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Hàm số \(S\left( r \right) = \frac{1}{{{r^4}}}\) có thể được sử dụng để xác định sức cản \(S\) của dòng máu trong mạch máu có bản kính \(r\) (tính theo milimét) (theo Bách khoa toàn thu Y học Harrison's internal medicine 21st edition”). Tìm tốc độ thay đổi của \(S\) theo \(r\) khi \(r = 0,8\).

Phương pháp:

Tính \(S'\left( {0,8} \right)\).

Lời giải:

Ta có 

Tốc độ thay đổi của S theo r khi r = 0,8 là:

Vậy tốc độ thay đổi của S theo r khi r = 0,8 khoảng −12,207.

Bài 15 trang 52 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Nhiệt độ cơ thể của một người trong thời gian bị bệnh được cho bởi công thức \(T\left( t \right) =  - 0,1{t^2} + 1,2t + 98,6\), trong đó \(T\) là nhiệt độ (tính theo đơn vị đo nhiệt độ Fahrenheit) tại thời điểm \(t\) (tính theo ngày). Tìm tốc độ thay đổi của nhiệt độ ở thời điểm \(t = 1,5\).

(Nguồn:https://www.algebra.com/algebra/homework/Trigonometrybasics/Trigonometrybasics.faq.question.1111985.html)

Phương pháp:

Tính \(T'\left( {1,5} \right)\).

Lời giải:

Có T'(t) = (−0,1t2 + 1,2t + 98,6)' = −0,2t + 1,2.

Tốc độ thay đổi của nhiệt độ ở thời điểm t = 1,5 là:

T'(1,5) = −0,2×1,5 + 1,2 = 0,9°F/ngày.

Vậy tốc độ thay đổi của nhiệt độ ở thời điểm t = 1,5 là 0,9°F/ngày.

Bài 16 trang 52 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Hàm số \(R\left( v \right) = \frac{{6000}}{v}\) có thể được sử dụng để xác định nhịp tim \(R\) của một người mà tim của người đó có thể đây đi được \(6000ml\) máu trên mỗi phút và \(v{\rm{ }}ml\) máu trên mỗi nhịp đập (theo Bách khoa toàn thư Y học “Harrison's internal medicine 21st edition”). Tìm tốc độ thay đổi của nhịp tim khi lượng máu tim đẩy đi ở một nhịp là \(v = 80\).

Phương pháp:

Tính \(R'\left( {80} \right)\).

Lời giải:

Ta có 

Tốc độ thay đổi của nhịp tim khi lượng máu tim đẩy đi ở một nhịp v = 80 là

Vậy tốc độ thay đổi của nhịp tim khi lượng máu tim đẩy đi ở một nhịp v = 80 là −0,9375 ml/nhịp.

 Sachbaitap.com

Xem thêm tại đây: Bài tập cuối chương 7