Giải SGK Toán 11 trang 100 Cánh Diều tập 1Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 100 SGK Toán lớp 11 Cánh Diều tập 1. Bài 1. Quan sát phòng học của lớp và nêu lên hình ảnh của hai đường thẳng song song, cắt nhau, chéo nhau. Bài 1 trang 100 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều Quan sát phòng học của lớp và nêu lên hình ảnh của hai đường thẳng song song, cắt nhau, chéo nhau. Phương pháp: Dựa vào các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian và quan sát phòng học để tìm ra hình ảnh các đường thẳng Lời giải: - Hình ảnh hai đường thẳng song song: hai mép bảng trên và dưới. - Hình ảnh hai đường thẳng cắt nhau: hai đường chân tường liền kề nhau. - Hình ảnh hai đường thẳng chéo nhau: cột dọc và chân tường đối diện. Bài 2 trang 100 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều Quan sát Hình 43 và cho biết vị trí tương đối của hai trong ba cột tuabin gió có trong hình. Phương pháp: Trong không gian, hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau Lời giải: Vị trí tương đối của hai trong ba cột tuabin có trong hình là hai đường thẳng song song. Bài 3 trang 100 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh SA, AB, SD. Xác định giao tuyến của mỗi cặp mặt phẳng sau: (SAD) và (SBC); (MNP) và (ABCD). Phương pháp: Để xác định giao tuyến của hai mặt phẳng, ta tìm điểm chung của chúng. Đường thẳng đi qua hai điểm chung là giao tuyến Lời giải: Ta có S là điểm chung của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC) Từ S kẻ Sx sao cho Sx // AD // BC Suy ra Sx là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC) Ta có: M, P là trung điểm của SA, SD Suy ra MP // AD // BC Ta có: N là là giao điểm của hai mặt phẳng (MNP) và (ABCD) Từ N kẻ NQ // AD Vậy NQ là giao tuyến của hai mặt phẳng (MNP) và (ABCD). Bài 4 trang 100 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều Cho tứ diện ABCD. Gọi \({G_1},{G_2}\) lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC và ABD. Chứng minh rằng đường thẳng \({G_1}{G_2}\) song song với đường thẳng CD. Phương pháp: Áp dụng định lý Talet đảoNếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác. Lời giải: Bài 5 trang 100 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang với AB là đáy lớn và \(AB = 2CD\).Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh SA và SB. Chứng minh rằng đường thẳng NC song song với đường thẳng MD. Phương pháp: Hình bình hành là hình có các cặp cạnh đối song song và bằng nhau. Đường trung bình của tam giác là đường đi qua trung điểm 2 cạnh, đường trung bình song song với đáy và bằng nửa cạnh đáy. Lời giải: Ta có:MN là đường trung bình của tam giác SAB \(\Rightarrow MN//AB, MN= \frac{1}{2}AB \) Mà \(\ CD//AB, CD= \frac{1}{2}AB \) Suy ra: MN//CD, MN = CD. Từ (1) và (2) suy ra MNCD là hình bình hành Vậy NC // MD. Bài 6 trang 100 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA; I, J, K, L lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng SM, SN, SP, SQ. a) Chứng minh rằng bốn điểm I, J, K, L đồng phẳng và tứ giác IJKL là hình bình hành. b) Chứng minh rằng \(IK//BC\) c) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (IJKL) và (SBC) Phương pháp: Định lý Talet đảoNếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác. Đường trung bình của tam giác: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành: Hình có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành. Lời giải: b) Trong tam giác SMP có: IK // MP (tính chất đường trung bình tam giác SMP) Mà MP // AD // BC (tính chất đường trung bình của hình thang) Suy ra IK // BC. c) Ta có: J ∈ SN mà SN ⊂ (SBC) nên J ∈ (SBC) Lại có J ∈ (IJKL) Do đó J là giao điểm của (IJKL) và (SBC). Mặt khác: IK // BC (chứng minh trên); IK ⊂ (IJKL); BC ⊂ (SBC). Do đó giao tuyến của hai mặt phẳng (IJKL) và (SBC) là đường thẳng đi qua J song song với BC cắt SB, SC lần lượt tại B’ và C’. Vậy (IJKL) ∩ (SBC) = B’C’. Bài 7 trang 100 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CD. Trên cạnh AC lấy điểm K. Gọi M là giao điểm của BK và AI, N là giao điểm của DK và AJ. Chứng minh rằng đường thẳng MN song song với đường thẳng BD. Phương pháp: Áp dụng định lí Ta Lét đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác. Lời giải: Giả sử K là trung điểm của AC Suy ra M,N lần lượt là trọng tâm của tam giác ABC và tam giác ACD Do đó, tam giác KBC có:\(\frac{{KM}}{{KB}} = \frac{{KN}}{{KD}} = \frac{1}{3}\) Suy ra MN // BD Chứng minh tương tự với trường hợp K bất kỳ Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 2. Hai đường thẳng song song trong không gian
|
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 104 SGK Toán lớp 11 Cánh Diều tập 1. Bài 1. Trong phòng học của lớp, hãy nêu những hình ảnh về đường thẳng song song với mặt phẳng.