Giải SGK Toán 11 trang 12, 13 Chân trời sáng tạo tập 1Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 12, bài 7, 8, 9 trang 13 SGK Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo tập 1. Viết các công thức số đo tổng quát của các góc lượng giác (OA, OM) và (OA, ON) trong Hình 14. Bài 1 trang 12 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo Đổi số đo của các góc sau đây sang radian a) \(38^\circ \) b) \( - 115^\circ \) c) \({\left( {\frac{3}{\pi }} \right)^\circ }\) Phương pháp: Sử dụng công thức \({\alpha ^ \circ } = \frac{{\pi \alpha }}{{180}}\,\)rad Lời giải: a) \(38^\circ = \frac{{\pi .38}}{{180}} = \frac{{19\pi }}{{90}}\,\,\,\left( {rad} \right)\) b) \( - 115^\circ = \frac{{\pi .\left( { - 115} \right)}}{{180}} = \frac{{ - 23\pi }}{{36}}\,\,\left( {rad} \right)\) c) \({\left( {\frac{3}{\pi }} \right)^\circ }= \frac{{\pi .\frac{3}{\pi }}}{{180}} = \frac{1}{{60}}\,\,\,\left( {rad} \right)\) Bài 2 trang 12 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo Đổi số đo của các góc sau đây sang độ: a) \(\frac{\pi }{{12}}\) b) -5 c) \(\frac{{13\pi }}{9}\) Phương pháp: Sử dụng công thức \(\alpha \,\,rad = {\left( {\frac{{180\alpha }}{\pi }} \right)^0}\) Lời giải: Bài 3 trang 12 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo Biểu diễn các góc lượng giác sau trên đường tròn lượng giác: a) \(\frac{{ - 17\pi }}{3}\) b) \(\frac{{13\pi }}{4}\) c) \( - 765^\circ \) Phương pháp: Biểu diễn dựa trên các góc đặc biệt Lời giải:
c) Ta có: – 765° = (– 2).360° – 45° Biểu diễn góc này trên đường tròn lượng giác ta được:
Bài 4 trang 12 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo Góc lượng giác \(\frac{{31\pi }}{7}\) có cùng biểu diễn trên đường tròn lượng giác với góc lượng giác nào sau đây? \(\frac{{3\pi }}{7};\,\,\frac{{10\pi }}{7};\,\,\frac{{ - 25\pi }}{7}\) Phương pháp: Biểu diễn các góc lượng giác qua công thức tổng quát Lời giải: \(\begin{array}{l}\frac{{31\pi }}{7} = \frac{{3\pi }}{7} + 2.2\pi \\\frac{{ - 25\pi }}{7} = - \frac{{4\pi }}{7} - 3\pi \\\frac{{10\pi }}{7} = \frac{{3\pi }}{7} + \pi \end{array}\) => \(\frac{{31\pi }}{7}\) có cùng biểu diễn trên đường tròn lượng giác với góc: \(\frac{{3\pi }}{7}\) Bài 5 trang 12 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo Viết công thức số đo tổng quát của các góc lượng giác (OA; OM) và \(\left( {OA;ON} \right)\) trong Hình 14: Phương pháp: Sử dụng công thức số đo tổng quát của góc lượng giác. Lời giải: Công thức số đo tổng quát của các góc lượng giác (OA, OM) là: (OA, OM) = 120° + k360° (k ∈ ℤ). Công thức số đo tổng quát của các góc lượng giác (OA, ON) là: (OA, ON) = – 75° + k360° (k ∈ ℤ). Bài 6 trang 12 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo Trong Hình 15, mâm bánh xe ô tô được chia thành năm phần bằng nhau. Viết công thức số đo tổng quát của góc lượng giác (Ox; ON). Phương pháp: Sử dụng công thức số đo tổng quát của góc lượng giác. Lời giải: Vì mâm bánh xe ô tô được chia thành năm phần bằng nhau nên một phần có số đo là \(\frac{{{{360}^ \circ }}}{5} = {72^ \circ }\) Ta có \[\begin{array}{l}\left( {ON;{\rm{ }}OM} \right) = \left( {ON;{\rm{ }}Ox} \right) + \left( {Ox;{\rm{ }}OM} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,{2.72^ \circ }\,\,\,\,\,\,\, = \,\left( {ON;{\rm{ }}Ox} \right)\, + \,\,\,\,\,\,\,{45^ \circ }\\ \Rightarrow \left( {ON;{\rm{ }}Ox} \right) = {99^ \circ }\end{array}\] Công thức số đo tổng quát của góc lượng giác \[\left( {ON;{\rm{ }}Ox} \right) = {99^ \circ } + k{.360^ \circ }\,\,(k \in Z)\] Bài 7 trang 13 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo Trên đường tròn lượng giác, hãy biểu diễn các góc lượng giác có số đo có dạng: a) \(\frac{\pi }{4} + k\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)\) b) \(k\frac{\pi }{4}\,\,\left( {k \in Z} \right)\) Phương pháp: Vẽ hình sử dụng đường tròn lượng giác. Lời giải: Bài 8 trang 13 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo Vị trí các điểm B, C, D trên cánh quạt động cơ máy bay trong Hình 16 có thể được biểu diễn cho các góc lượng giác nào sau đây? \(\frac{\pi }{2} + k\frac{{2\pi }}{3}\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right);\frac{{ - \pi }}{6} + k\frac{{2\pi }}{3}\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right);\frac{\pi }{2} + k\frac{\pi }{3}\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) Phương pháp: Quan sát hình vẽ Lời giải: Điểm B biểu diễn cho góc lượng giác \(\frac{\pi }{2} + k\frac{{2\pi }}{3}\) Điểm C biểu diễn cho góc lượng giác \(\frac{\pi }{2} + k\frac{\pi }{3}\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) Điểm D biểu diễn cho góc lượng giác \(\frac{{ - \pi }}{6} + k\frac{{2\pi }}{3}\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) Bài 9 trang 13 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo Hải lí là một đơn vị chiều dài hàng hải, được tính bằng độ dài một cung chắn một góc \(\alpha = {\left( {\frac{1}{{60}}} \right)^\circ }\) của đường kinh tuyến (Hình 17). Đổi số đo \(\alpha \) sang radian và cho biết 1 hải lí bằng khoảng bao nhiêu kilomet, biết bán kính trung bình của Trái Đất là 6371km. Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm. Phương pháp: Sử dụng công thức đổi độ sang rad : \({\alpha ^ \circ } = \frac{{\pi \alpha }}{{180}}\,\)rad Và công thức tính chiều dài cung tròn \(l = \frac{{\pi R{n^ \circ }}}{{{{180}^ \circ }}}\) với R là bán kính và \({n^ \circ }\)là số đo góc của cung tròn Lời giải: Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 1. Góc lượng giác
|
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 19, bài 7, 8 trang 20 SGK Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo tập 1. Các đẳng thức sau có thể đồng thời xảy ra không?