Giải SGK Toán 4 trang 127 Phép cộng phân số (Tiếp theo)Giải 1, 2, 3 trang 127 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 tập 2, bài Phép cộng phân số (Tiếp theo). Bài 3. Một xe ô tô giờ đầu chạy được 3/8 quãng đường, giờ thứ hai chạy được 2/7 quãng đường. Hỏi sau hai giờ ô tô chạy được bao nhiêu phần của quãng đường? Kiến thức cần nhớ: Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. Bài 1 trang 127 SGK Toán 4 tập 2 Câu hỏi: Tính a) \(\dfrac{2}{3}+\dfrac{3}{4}\); b) \(\dfrac{9}{4}+\dfrac{3}{5}\) c) \(\dfrac{2}{5}+\dfrac{4}{7}\) d) \(\dfrac{3}{5}+ \dfrac{4}{3}\) Lời giải: a) +) Quy đồng mẫu số hai phân số: \(\dfrac{2}{3} =\dfrac{2×4}{3×4}=\dfrac{8}{12}\); \(\dfrac{3}{4} =\dfrac{3×3}{4×3}=\dfrac{9}{12}\) +) Cộng hai phân số: \(\dfrac{2}{3}+\dfrac{3}{4}= \dfrac{8}{12}+\dfrac{9}{12}=\dfrac{17}{12}\) b) +) Quy đồng mẫu số hai phân số: \(\dfrac{9}{4}= \dfrac{9×5}{4×5}=\dfrac{45}{20}\); \(\dfrac{3}{5}= \dfrac{3×4}{5×4}=\dfrac{12}{20}\) +) Cộng hai phân số : \(\dfrac{9}{4}+\dfrac{3}{5} = \dfrac{45}{20}+ \dfrac{12}{20}=\dfrac{57}{20}\) c) +) Quy đồng mẫu số hai phân số: \(\dfrac{2}{5}= \dfrac{2×7}{5×7}=\dfrac{14}{35}\) ; \(\dfrac{4}{7}= \dfrac{4×5}{7×5}=\dfrac{20}{35}\) +) Cộng hai phân số: \(\dfrac{2}{5}+\dfrac{4}{7} = \dfrac{14}{35}+ \dfrac{20}{35}=\dfrac{34}{35}\) d) +) Quy đồng mẫu số hai phân số: \(\dfrac{3}{5}= \dfrac{3×3}{5×3}=\dfrac{9}{15}\); \(\dfrac{4}{3}= \dfrac{4×5}{3×5}=\dfrac{20}{15}\) +) Cộng hai phân số: \(\dfrac{3}{5}+ \dfrac{4}{3} = \dfrac{9}{15}+\dfrac{20}{15}=\dfrac{29}{15}\) Bài 2 trang 127 SGK Toán 4 tập 2 Câu hỏi: Tính (theo mẫu) Mẫu: \(\dfrac{13}{21}+\dfrac{5}{7}=\dfrac{13}{21}+\dfrac{5×3}{7×3}=\dfrac{13}{21}+\dfrac{15}{21}\) \(=\dfrac{28}{21}\) a) \(\dfrac{3}{12}+\dfrac{1}{4}\) b) \(\dfrac{4}{25}+\dfrac{3}{5}\) c) \(\dfrac{26}{81}+\dfrac{4}{27}\) d) \(\dfrac{5}{64}+\dfrac{7}{8}\) Lời giải: a) \(\dfrac{3}{12}+\dfrac{1}{4}= \dfrac{3}{12} + \dfrac{1×3}{4×3}\) \(=\dfrac{3}{12}+\dfrac{3}{12}\) \(=\dfrac{6}{12}\)\(= \dfrac{1}{2}\) b) \(\dfrac{4}{25}+\dfrac{3}{5}= \dfrac{4}{25}+\dfrac{3×5}{5×5}\) \(= \dfrac{4}{25} +\dfrac{15}{25}= \dfrac{19}{25}\) c) \(\dfrac{26}{81}+\dfrac{4}{27}= \dfrac{26}{81}+\dfrac{4×3}{27×3}\) \(= \dfrac{26}{81}+\dfrac{12}{81}\) \(=\dfrac{38}{81}\) d) \(\dfrac{5}{64}+\dfrac{7}{8} = \dfrac{5}{64}+\dfrac{7×8}{8×8} \) \(= \dfrac{5}{64}+\dfrac{56}{64}\) \( =\dfrac{61}{64}\) Bài 3 trang 127 SGK Toán 4 tập 2 Câu hỏi: Một xe ô tô giờ đầu chạy được \(\dfrac{3}{8}\) quãng đường, giờ thứ hai chạy được \(\dfrac{2}{7}\) quãng đường. Hỏi sau hai giờ ô tô chạy được bao nhiêu phần của quãng đường? Lời giải: Tóm tắt Giờ đầu: \(\dfrac{3}{8}\) quãng đường Giờ thứ hai: \(\dfrac{2}{7}\) quãng đường Sau hai giờ: ... quãng đường? Bài giải Sau hai giờ ô tô chạy được số phần của quãng đường là: \(\dfrac{3}{8}+\dfrac{2}{7}=\dfrac{37}{56}\) (quãng đường) Đáp số: \(\dfrac{37}{56}\) quãng đường. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
CHƯƠNG IV: PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI
|
Giải 1, 2, 3, 4 trang 128 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 tập 2, Luyện tập. Bài 4. Hỏi số đội viên tham gia hai hoạt động trên bằng bao nhiêu phần số đội viên của chi đội?
Giải 1, 2 trang 128, bài 3 trang 129 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 tập 2, Luyện tập (tiếp). Bài 3. Một hình chữ nhật có chiều dài 2/3 m, chiều rộng 3/10 m. Tính nửa chu vi của hình chữ nhật đó.
Giải 1, 2, 3 trang 129 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 tập 2, Phép trừ phân số. Bài 3. Tại Hội Khỏe Phù Đổng toàn quốc lần thứ VI năm 2004, số huy chương vàng của đoàn học sinh tỉnh Đồng Tháp bằng.
Giải 1, 2, 3 trang 130 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 tập 2, Phép trừ phân số (tiếp theo). Hỏi diện tích để trồng cây xanh là bao nhiêu phần diện tích của công viên?