Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SGK Toán 5 Cánh Diều trang 113, 114 tập 1

Giải bài 1, 2, 3 trang 113; bài 4, 5, 6, 7 trang 114 SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1. Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề. a) Viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng phân số và số thập phân. b) Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm. c) Hình tròn bên được chia thành 8 phần bằng nhau. Người ta vẽ hình một mảnh đất có dạng hình chữ nhật với chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật là bao nhiêu mi-li-mét?

Bài 1 (Trang 113, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề:


Phương pháp:

Nhắc lại những điều em được học trong chủ đề.

Lời giải:

Những điều em học được trong chủ đề này là:

- Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân

- Viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.

- Tính tỉ số phần trăm của hai số.

- Tìm giá trị phần trăm của một số cho trước.

- Sử dụng máy tính cầm tay

- Vận dụng tính chất các phép tính để tính nhanh.

- Tỉ lệ trên bản đồ.

Bài 2 (Trang 113, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Đặt tính rồi tính

4,78 + 0,695

15,07 – 9,7

0,36 × 2,8

5,76 × 3,5

28,8 : 0,12

95 : 0,38

Phương pháp:

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học

Lời giải:

Bài 3 (Trang 113, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1)

a) Tìm kết quả thích hợp với mỗi phép tính

Phương pháp:

a) Tính giá trị mỗi phép tính và nối với kết quả tương ứng.

b) Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1 000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang phải một, hai, ba, … chữ số.

Muốn chia một số thập phân với 10, 100, 1 000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang trái một, hai, ba, … chữ số.

Lời giải:

a)

b)

Bài 4 (Trang 114, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1)

a) Viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng phân số và số thập phân:

b) Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm:

c) Hình tròn bên được chia thành 8 phần bằng nhau. Tính:

– Tỉ số phần trăm của phần đã tô màu đỏ so với cả hình tròn.

– Tỉ số phần trăm của phần đã tô màu vàng so với cả hình tròn.

d) Số?

Phương pháp:

a) Chuyển các tỉ số phần trăm về dạng phân số và số thập phân.

b) Chuyển các phân số về phân số có mẫu là 100 sau đó chuyển về dạng tỉ số phần trăm.

c) Tỉ số phần trăm của phần đã tô màu đỏ so với cả hình tròn = số phần tô màu đỏ : tổng số phần x 100%

   Tỉ số phần trăm của phần đã tô màu vàng so với cả hình tròn = số phần tô màu vàng : tổng số phần x 100%

d) Muốn tìm giá trị phần trăm của một số, ta lấy số đó nhân với số phần trăm.

Lời giải:

a)

45% = \(\frac{45}{{100}}\) = 0,45

70% = \(\frac{70}{{100}}\) =0,7

16% = \(\frac{16}{{100}}\) =0,16

10% = \(\frac{10}{{100}}\) =0,1

132% = \(\frac{132}{{100}}\) =1,32

b)

\(\frac{23}{{100}}\) = 23%

\(\frac{8}{{10}}\) = 80%

\(\frac{3}{{20}}\) = 15%

\(\frac{2}{{5}}\) = 40%

\(\frac{3}{{4}}\) = 75%

c)

Tỉ số phần trăm của phần đã tô màu đỏ so với cả hình tròn là:

3 : 8 = 0,375 = 37,5%

Tỉ số phần trăm của phần đã tô màu vàng so với cả hình tròn là:

1 : 8 = 0,125 = 12,5%

d)

10% của 150 là 150 × 10% = 15

10% của 270 là 270 × 10% = 27

10% của 380 là 380 × 10 = 38

25% của 160 là 160 × 25% = 40

25% của 200 là 200 × 25% = 50

25% của 180 là 180 × 25% = 45

Bài 5 (Trang 114, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Người ta vẽ hình một mảnh đất có dạng hình chữ nhật với chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật là bao nhiêu mi-li-mét?

Phương pháp:

- Đổi đơn vị m sang mm

- Độ dài mỗi cạnh trên bản đồ = độ dài thật : 500

Lời giải:

Đổi 15 m = 15 000 mm

10 m = 10 000 mm

Trên bản đồ đó, chiều dài của hình chữ nhật là:

15 000 : 500 = 30 mm

Trên bản đồ đó, chiều rộng của hình chữ nhật là:

10 000 : 500 = 20 mm

Đáp số: chiều dài: 30 mm

Chiều rộng 20 mm

Bài 6 (Trang 114, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1)

a) Trong 60 kg nước biển có 2,1 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.

b) Số dân của một xã cuối năm 2022 là 12 500 người, tỉ lệ tăng dân số hàng năm của xã là 0,8%. Hỏi đến cuối năm 2023, số dân của xã đó là khoảng bao nhiêu người?

Phương pháp:

a) Tỉ số phần trăm lượng muối trong nước biển = khối lượng muối biển : khối lượng nước biển x 100%

b) Số dân của xã tăng lên trong năm 2023 = số dân của xã cuối năm 2022 x tỉ lệ tăng dân số.

 Số dân của xã đến cuối năm 2023 = số dân của xã cuối năm 2022 + số dân của xã tăng lên trong năm 2023

Lời giải:

a) Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:

2,1 : 60 = 0,035 = 3,5%

b) Đến cuối năm 2023, số dân của xã đó là:

12 500 + (12 500 × 0,8%) = 12 600 (người)

Đáp số: a) 3,5%

b) 12 600 người

Bài 7 (Trang 114, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Theo kế hoạch, năm vừa qua một công ty xuất khẩu hoa quả phải xuất khẩu 3 500 tấn vải thiều. Đến hết năm, công ty đó đã xuất khẩu được 4 200 tấn. Hỏi:

a) Công ty đó đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch cả năm?

b) Công ty đó đã thực hiện vượt mức kế hoạch bao nhiêu phần trăm?

Phương pháp:

a) Số phần trăm kế hoạch đã thực hiện = số tấn đã xuất khẩu : số tấn xuất khẩu theo kế hoạch x 100%

b) Số phần trăm vượt mức kế hoạch = Số phần trăm kế hoạch đã thực hiện  - 100%

Lời giải:

a) Công ty đó đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch cả năm là:

4 200 : 3 500 = 1,2 = 120%

b) Công ty đó đã thực hiện được vượt mức kế hoạch số phần trăm là:

120% - 100% = 20%

Đáp số: a) 120%

b) 20%

Sachbaitap.com

  • Giải SGK Toán 5 Cánh Diều trang 115, 116 tập 1

    Giải SGK Toán 5 Cánh Diều trang 115, 116 tập 1

    Giải bài 1 trang 115; bài 2, 3 trang 116 SGK Toán lớp 5 Cánh Diều tập 1. Em có biết? Thực hiện các phép tính với số thập phân bằng máy tính cầm tay. Dùng máy tính cầm tay, thực hiện các phép tính sau: a) 79,8 + 8,56/145,2 - 4,89; b) 352 + 189,471/75,54 × 39; c) 90,3 × 3,14/82,861: 19,27. Trao đổi với các bạn cùng bàn rồi sử dụng cách tính trên để tính xem ở độ tuổi trưởng thành mỗi bạn có thể cao bao nhiêu.