Giải SGK Toán 5 Cánh Diều trang 23, 24, 25 tập 1Giải bài 1, 2 trang 24; bài 3, 4 trang 25 SGK Toán lớp 5 Cánh Diều tập 1. Cuộn dây màu đỏ có độ dài lớn hơn cuộn dây màu xanh là 50 m. Biết rằng cuộn dây màu xanh dài bằng 3/8 cuộn dây màu đỏ. Tính độ dài mỗi cuộn dây. Số cây cam trong vườn ít hơn số cây xoài là 32 cây. Tỉ số của số cây xoài và số cây cam là 7/5. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây xoài, bao nhiêu cây cam? Bài 1 (Trang 24, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1) Cuộn dây màu đỏ có độ dài lớn hơn cuộn dây màu xanh là 50 m. Biết rằng cuộn dây màu xanh dài bằng \(\frac{3}{{8}}\) cuộn dây màu đỏ. Tính độ dài mỗi cuộn dây. Phương pháp: - Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần. - Tìm số bé = Giá trị một phần x số phần của số bé - Tìm số lớn = Giá trị một phần x số phần của số lớn (hoặc lấy số bé cộng với hiệu của hai số) Lời giải:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 8 – 3 = 5 (phần) Giá trị mỗi phần bằng nhau là: 50 : 5 = 10 Độ dài cuộn dây xanh là: 10 × 3 = 30 (m) Độ dài cuộn dây đỏ là 30 + 50 = 80 (m) Đáp số: Cuộn dây màu xanh: 30 m Cuộn dây màu đỏ: 80 m Bài 2 (Trang 24, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1) Số cây cam trong vườn ít hơn số cây xoài là 32 cây. Tỉ số của số cây xoài và số cây cam là \(\frac{7}{{5}}\). Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây xoài, bao nhiêu cây cam? Phương pháp: - Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần. - Tìm số bé = Giá trị một phần x số phần của số bé - Tìm số lớn = Giá trị một phần x số phần của số lớn (hoặc lấy số bé cộng với hiệu của hai số) Lời giải:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 5 = 2 (phần) Giá trị mỗi phần bằng nhau là: 32 : 2 = 16 Số cây cam là: 16 × 5 = 80 (cây) Số cây xoài là: 80 + 32 = 112 (cây) Đáp số: Cây cam: 80 cây Cây xoài: 112 cây Bài 3 (Trang 25, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1) Số?
Phương pháp: 1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần. 2. Tìm số bé = Giá trị một phần x số phần của số bé 3. Tìm số lớn = Giá trị một phần x số phần của số lớn Lời giải:
Giải thích Hiệu hai số là 80, tỉ số của hai số là \(\frac{4}{{9}}\) Hiệu số phần bằng nhau là 9 – 4 = 5 (phần) Giá trị một phần là: 80 : 5 = 16 Số lớn là: 16 × 9 = 144 Số bé là: 144 – 80 = 64 Hiệu hai số là 192, tỉ số của hai số là \(\frac{11}{{8}}\) Hiệu số phần bằng nhau là 11 – 8 = 3 (phần) Giá trị một phần là: 192 : 3 = 64 Số lớn là: 64 × 11 = 704 Số bé là: 704 – 192 = 512 Hiệu hai số là 1 000, tỉ số của hai số là 1 : 5 Hiệu số phần bằng nhau là 5 – 1 = 4 (phần) Giá trị một phần là: 1 000 : 4 = 250 Số lớn là: 250 × 5 = 1 250 Số bé là: 1 250 – 1 000 = 250 Bài 4 (Trang 25, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1) Ở một cửa hàng, trong một quý, số lượng ti vi bán trực tiếp tại cửa hàng ít hơn số lượng ti vi bán trực tuyến là 42 chiếc. Biết rằng số lượng ti vi bán trực tuyến gấp 3 lần số lượng ti vi bán trực tiếp. Tính số lượng ti vi bán trực tiếp trong quý đó. Phương pháp: - Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần. - Tìm số bé = Giá trị một phần x số phần của số bé Lời giải:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần) Giá trị mỗi phần là: 42 : 2 = 21 Số lượng ti vi bán trực tiếp trong quý đó là: 21 × 1 = 21 (chiếc) Đáp số: 21 chiếc ti vi Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 8: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
|
Giải bài 1 trang 26; bài 2, 3, 4 trang 28 SGK Toán lớp 5 Cánh Diều tập 1. Chia đều 900 ml dầu dừa được 6 chai. Hỏi có 300 ml dầu dừa thì rót được mấy chai như vậy? Cứ 100 kg thóc thì cho 60 kg gạo. Hỏi 2 tấn thóc thì cho bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Thực hành: Đo bề dày 100 trang sách theo đơn vị mi-li-mét. Dựa vào số đo đó, ước lượng xem nếu xếp các trang sách như thế cao khoảng 1 gang tay của em thì cần bao nhiêu trang sách.